Bài viết sau xin giới thiệu tới bạn đọc Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Lai Châu một cách chi tiết và chính xác, giúp bạn đọc thuận lợi trong việc tra cứu. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh của Lai Châu là 07:
Lai Châu là một tỉnh biên giới, phía bắc giáp tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, phía tây và phía tây nam giáp tỉnh Điện Biên, phía đông giáp tỉnh Lào Cai, phía đông nam giáp tỉnh Yên Bái, và phía nam giáp tỉnh Sơn la. Đây là tỉnh có diện tích lớn thứ 10/63 tỉnh thành Việt Nam. Lai Châu thuộc vùng núi cao Tây Bắc Việt Nam, phía Bắc sông Đà. Địa hình Lai Châu được tạo thành từ những dãy núi chạy dài từ Tây Bắc đến Đông Nam. Điểm Phu Xai Lai Leng cao 3.096m so với mực nước biển. Xen kẽ là núi dốc, đồi, thung lũng, cao nguyên và suối. mảnh đất này có hết thảy vẻ đẹp mà thiên nhiên ban tặng. Lai Châu nằm ở độ cao 1.500m so với mực nước biển, được mệnh danh là xứ sở của hoa ban và hoa đào. Núi Phan xi păng cao 3143m và được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”. Do sự khác biệt rõ rệt về độ cao, rất nhiều con sông và suối lớn nhỏ chảy qua cũng tạo nên những thác nước tuyệt đẹp. Thác Tình là ngọn thác cao nhất với độ cao 50 mét, có 2 tầng chắc chắn nơi đây sẽ tạo ra những bức ảnh chất lượng nếu bạn ghé thăm.
Toàn tỉnh là nơi sinh sống của trên 400 nghìn người thuộc 20 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Thái chiếm đa số dân số ở nơi này với 131.822 người, chiếm 34% tổng dân số. Các dân tộc khác bao gồm Mông (86.467 người, 22,30 phần trăm), Kinh (54.027 người, 13,94 phần trăm), Dao (51.995 người, 13,41 phần trăm), Hà Nhì (14.658 người, 3,78 phần trăm) và các dân tộc thiểu số khác. Mỗi dân tộc có nét truyền thống và văn hóa riêng, bạn có thể ghé thăm một khu chợ ở địa phương, nơi người dân địa phương đến để bán và trao đổi các đặc sản địa phương của họ với nhau, lớn nhất có lẽ là chợ Tam Đường, khu chợ này nhiều người dân địa phương và ít khách du lịch. Ngoài vẻ đẹp tự nhiên, còn có một số di tích lịch sử đáng để tham quan, hai trong số đó là Dinh Đèo Văn Long ở huyện Sìn Hồ và bia Lê Lợi. Lai Châu có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể đa dạng. Toàn tỉnh hiện có 14 di sản cấp quốc gia và 4 di sản cấp tỉnh. Bia tưởng niệm Lê Lợi (Sìn Hồ), động Tiên Sơn (Tam Đường), dinh thự, đèo Vân Long, núi Đá Ô (Sìn Hồ), đền Nàng Han, hang Thẩm Tạo là một trong những di tích tuyệt đẹp (Phong Thổ ). Khám phá nơi đây giống như khám phá kho tàng di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của 20 dân tộc anh em sinh sống nơi đây. Thiên nhiên và con người vùng này kết hợp với nhau để tạo nên một nền tảng văn hóa vượt qua thời gian. Giao tiếp hàng ngày của đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện phẩm chất, nét đặc trưng, dấu ấn bản sắc văn hóa của họ thông qua nếp sống, trang phục, cách ứng xử. Du khách sẽ nhận thấy nét độc đáo của dân tộc trong từng ngôi nhà, từng chiếc áo, chiếc khăn và điệu múa xoè quyến rũ. Hội chợ vùng cao là văn hóa tiêu biểu nhất của mảnh đất này. Hội chợ phản ánh những sinh hoạt chung vô vùng đặc sắc riêng biệt của cộng đồng các dân tộc vùng núi Tây Bắc.
Tỉnh Lai Châu có diện tích 9068,78 km2, được chia thành 8 đơn vị hành chính: Thành phố vùng này và các huyện Mường Tè, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Phong Thổ, Tân Uyên, Than Uyên.
Mã tỉnh của Lai Châu là 07 còn Mã Huyện là từ 00 → 08 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong đó, DTNT được hiểu là Dân tộc nội trú.
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|
00 | 900 | Quân nhân, Công an_07 | KV3 |
00 | 800 | Học ở nước ngoài_07 | KV3 |
2. Mã huyện của thành phố Lai Châu (mã 01):
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
003 | THPT Quyết Thắng | KV1 |
002 | THPT Thành Phố Lai Châu | KV1 |
001 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | KV1 |
030 | Trung tâm GDTX – Hướng nghiệp Tỉnh | KV1 |
022 | PT DTNT Tỉnh Lai Châu | KV1, DTNT |
043 | Trường Trung cấp nghề Lai Châu | KV1 |
3. Mã số các huyện trực thuộc tỉnh Lai Châu:
Huyện Tam Đường: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
037 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Tam Đường | KV1 |
031 | Trung tâm GDTX huyện Tam Đường | KV1 |
004 | THPT Bình Lư | KV1 |
026 | PT DTNT huyện Tam Đường | KV1, DTNT |
Huyện Phong Thổ: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
007 | THPT Dào San | KV1 |
005 | THPT Phong Thổ | KV1 |
006 | THPT Mường So | KV1 |
038 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Phong Thổ | KV1 |
032 | Trung tâm GDTX huyện Phong Thổ | KV1 |
Huyện Sìn Hồ: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
008 | THPT Sìn Hồ | KV1 |
028 | Dân tộc Nội trú THPT huyện Sìn Hồ | KV1, DTNT |
039 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Sìn Hồ | KV1 |
009 | THPT Nậm Tăm | KV1 |
033 | Trung tâm GDTX huyện Sìn Hồ | KV1 |
024 | PT DTNT huyện Sìn Hồ | KV1, DTNT |
Huyện Mường Tè: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
034 | Trung tâm GDTX Mường Tè | KV1 |
023 | THPT Dân tộc Nội trú Ka Lăng | KV1, DTNT |
010 | THPT Mường Tè | KV1 |
040 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Mường Tè | KV1 |
Huyện Than Uyên: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
012 | THPT Mường Than | KV1 |
035 | Trung tâm GDTX huyện Than Uyên | KV1 |
025 | PT DTNT huyện Than Uyên | KV1, DTNT |
029 | Dân tộc Nội trú THPT huyện Than Uyên | KV1, DTNT |
011 | THPT Than Uyên | KV1 |
013 | THPT Mường Kim | KV1 |
041 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Than Uyên | KV1 |
Huyện Tân Uyên: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
015 | THPT Trung Đồng | KV1 |
014 | THPT Tân Uyên | KV1 |
042 | Trung tâm GD nghề nghiệp – GD thường xuyên huyện Tân Uyên | KV1 |
036 | Trung tâm GDTX huyện Tân Uyên | KV1 |
Huyện Nậm Nhùn: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
027 | Dân tộc Nội trú THPT huyện Nậm Nhùn | KV1, DTNT |
016 | THPT Nậm Nhùn | KV1 |