Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

ma-so-thue-doanh-nghiep-la-gi-thu-tuc-dang-ky-ma-so-thue-doanh-nghiep

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp?
  • 19/12/202019/12/2020
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    19/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mã số thuế doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Thời hạn bắt buộc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp? Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế mới cho doanh nghiệp? Mức phạt đối với vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế? Pháp luật quy định xử lý như thế nào đối với hành vi trốn thuế?

    Mục lục

    • 1 1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?
    • 2 2. Mã số thuế doanh nghiệp tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Thời hạn bắt buộc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp
    • 4 4. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế mới cho doanh nghiệp
    • 5 5. Mức phạt đối với vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
    • 6 6. Pháp luật quy định xử lý như thế nào đối với hành vi trốn thuế?
    • 7 7. Trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế của pháp nhân thương mại?

    Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành kinh doanh cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình, một trong cũng nghĩa vụ đó nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Theo đó, mã số thuế là một phần không thể thiếu của doanh nghiệp. Mặc dù có ý nghĩa quan trọng như vậy, không không phải ai cũng nắm rõ mã số thuế doanh nghiệp là gì và thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp ra sao. Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ làm rõ nội dung này và hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ và toàn bộ các vấn đề pháp lý có liên quan trong việc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp.

    ma-so-thue-doanh-nghiep-la-gi-thu-tuc-dang-ky-ma-so-thue-doanh-nghiep

    Luật sư tư vấn các quy định về đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý:

    – Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài Chính;

    – Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

    – Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

    1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

    Mã số thuế doanh nghiệp là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo qui định của Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí (gọi chung là Pháp luật về thuế), bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

    * Cấu trúc của mã số thuế

    Theo quy định Khoản 2, Điều 4, Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định cấu trúc của mã số thuế như sau:

    Xem thêm: Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?

    N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

    Nhóm mã số thuế 10 số:

    N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối tượng kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).

    N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong Khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

    Nhóm mã số thuế 13 số:

    Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.

    Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.

    Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính

    Xem thêm: Quy định của pháp luật về mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh

    * Nguyên tắc cấp mã số thuế

    Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế.

    Tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC.

    Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

    Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế được giữ nguyên.

    Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC.

    Mã số thuế 13 số được cấp cho:

    – Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.

    Xem thêm: Đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động, chuyên gia nước ngoài

    2. Mã số thuế doanh nghiệp tiếng Anh là gì?

    Mã số thuế doanh nghiệp tiếng Anh là: “Corporate tax code”.

    Theo đó, mã số thuế doanh nghiệp tiếng Anh được hiểu là:

    Enterprise identification number is a series of numbers created by the national enterprise registration information system, issued to each enterprise upon its establishment and recorded on the enterprise registration certificate. Each business will have a unique code and can not be reused to grant to other business.

    3. Thời hạn bắt buộc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp

    – Trong thời hạn trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cũng như các chi nhánh của doanh nghiệp phải thực hiện việc đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp. Nếu trong thời hạn quy định mà doanh nghiệp không thực hiện, không chấp hành đúng theo yêu cầu thì phải tự chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý Thuế và bị thu hồi giấy phép Đăng ký kinh doanh.

    4. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế mới cho doanh nghiệp

    Đăng ký mã số thuế mới cho DN được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    4.1. Trình tự đăng ký mã số thuế mới cho doanh nghiệp

    – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư thì chủ thể nộp thuế phải chuẩn bị đầu đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế để gửi cho cơ quan Thuế để trình lên cơ quan Thuế hoàn tất thủ tục đăng ký mã số thuế.

    – Cách thức gửi hồ sơ: DN có thể trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cho cơ quan quản lý Thuế tại Cục Thuế hoặc gửi thông qua đường bưu điện.

    Xem thêm: Đăng ký mã số thuế với cá nhân không cư trú

    4.2. Hồ sơ đăng ký mã số thuế

    – Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê khai kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế gồm 13 chữ số đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo.

    – Bản sao giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp (không yêu cầu chứng thực).

    – Các bảng kê khai kèm theo (nếu có) bao gồm:

    + Bản kê khai các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01.

    + Bản kê khai các kho hàng trực thuộc theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.

    + Bản kê khai các nhà thầu phụ theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BL03.

    – Số lượng hồ sơ: 01 bản.

    Xem thêm: Mua hàng của công ty chi nhánh xuất hóa đơn có được không?

    – Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký mã số thuế đối với các hồ sơ đăng ký mã số thuế được nộp trực tiếp tại Cục Thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung do lỗi của chủ thể kê khai thuế).

    5. Mức phạt đối với vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

    Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

    – Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

    – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

    – Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

    – Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    + Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

    + Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

    Xem thêm: Đăng ký kinh doanh nhưng chưa khai thuế thì bị xử phạt như thế nào?

    + Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

    + Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

    – Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

    Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

    – Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

    Đồng thời, buộc nộp hồ sơ khai thuế.

    6. Pháp luật quy định xử lý như thế nào đối với hành vi trốn thuế?

    Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

    – Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    + Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định này;

    + Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi quy định tại Điều 16 Nghị định này;

    + Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;

    + Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;

    + Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;

    + Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế;

    + Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định này.

    – Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

    – Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà có một tình tiết tăng nặng.

    – Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có hai tình tiết tăng nặng.

    – Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

    * Biện pháp khắc phục hậu quả:

    – Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước

    – Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có).

    7. Trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế của pháp nhân thương mại?

    – Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại mục 1.1. nêu trên, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

    – Phạm tội thuộc trường hợp quy định mục 1.2 nêu trên , thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

    – Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại mục 1.3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

    – Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

    Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn một hoặc một số lĩnh vực mà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.

    Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm thì bị đình chỉ vĩnh viễn toàn bộ hoạt động.

    – Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về mã số thuế doanh nghiệp, thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp và các vấn đề pháp lý có liên quan. Trường hợp cần hỗ trợ, tư vấn, làm rõ thêm, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty luật TNHH Dương Gia.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 180 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất
    - Phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh
    - Quy trình cấp mã số thuế cho người phụ thuộc đối với cơ quan chi trả
    - Đại lý cấp hai có phải đăng ký mã số thuế hay không?
    - Có được hoàn thuế khi không có mã số thuế lúc quyết toán không?
    - Đóng mã số thuế cá nhân do bị mất chứng minh nhân dân cũ
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Đăng ký mã số thuế

    Mã số thuế

    mã số thuế doanh nghiệp

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?
    Đặc điểm là gì? Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng và đặc tính?
    Tài khoản ký quỹ là gì? Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài…
    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu?
    Con ngoài giá thú là gì? Các quy định của pháp luật về con ngoài giá thú?
    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?
    Các tin mới nhất
    Hành vi hợp pháp là gì? Hành vi bất hợp pháp là gì? Quy định về hành vi pháp lý?
    Kinh doanh đa cấp là gì? Quy định về các mô hình kinh doanh đa cấp tại Việt Nam?
    Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?
    An ninh quốc phòng là gì? Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm lực lượng nào?
    An ninh quốc gia là gì? Biện pháp và mục đích của việc đảm bảo an ninh quốc gia?
    Cảnh sát là gì? Sự khác nhau giữa Công an nhân dân và Cảnh sát nhân dân?
    Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt? Các trường hợp bắt buộc phải viết hoa trong văn bản?
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp?
    19/12/2020
    ma-so-thue-doanh-nghiep-la-gi-thu-tuc-dang-ky-ma-so-thue-doanh-nghiep
    Đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động, chuyên gia nước ngoài
    12/03/2020
    Đăng ký mã số thuế với cá nhân không cư trú
    19/01/2020
    Mua hàng của công ty chi nhánh xuất hóa đơn có được không?
    19/01/2020
    Đăng ký kinh doanh nhưng chưa khai thuế thì bị xử phạt như thế nào?
    19/01/2020
    Hiệu đính thông tin khi bị sai tên trong bảng đăng ký mã số thuế
    19/01/2020
    Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?
    27/11/2020
    Thông tư 95/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016
    18/01/2020
    Có được giữ con dấu cũ lưu trữ khi thay đổi tên công ty và cấp con dấu mới
    18/01/2020
    Quy định của pháp luật về mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh
    14/03/2020