Trong ngành tài chính chắc hẳn không ai còn xa lạ đối với thuật ngữ mã quan hệ ngân sách, đây được hiểu là mã số của đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng để giao dịch với Kho bạc nhà nước và loại mã quan hệ ngân sách này phải thực hiện đúng theo quy định mà pháp luật đề ra.
Mục lục bài viết
1. Mã quan hệ ngân sách là gì?
Căn cứ theo quy định tại điều 3 khoản 9 Thông tư 67/2018/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công nêu khái niệm mã QHNS như sau:
” 9. Bộ mã đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước trong Danh mục dùng chung ngành tài chính (gọi tắt là Mã QHNS) là mã số của đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng để giao dịch với Kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) cấp cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương; Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).”
Như vậy, căn cứ dựa trên quy định trên thì mã quan hệ ngân sách là mã số của đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng để giao dịch với Kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) cấp cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
2. Cách tra cứu mã quan hệ ngân sách:
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 185/2015/TT-BTC quy định về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
– Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) là một dãy số được quy định theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng đơn vị có quan hệ với ngân sách. Mã số ĐVQHNS được sử dụng để nhận diện từng đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách và các dự án đầu tư, kèm theo các chỉ tiêu quản lý của đơn vị, dự án đầu tư và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ công tác quản lý ngân sách Nhà nước.
– Về cấu trúc của mã số ĐVQHNS gồm: 2 phần, phần định danh và chỉ tiêu quản lý, cụ thể như sau: Phần định danh là các thông tin mang tính duy nhất, chỉ tiêu quản lý là các thông tin liên quan đến đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, dự án đầu tư. Mối quan hệ giữa phần định danh và chỉ tiêu quản lý là từ một định danh duy nhất luôn tìm được đầy đủ các chỉ tiêu quản lý.
+ Phần định danh của mã số ĐVQHNS gồm 7 ký tự được bố trí như sau:
N X1X2X3X4X5X6
Trong đó:
– N là ký tự phân biệt mã số, quy định:
+ N = 1, 2 dùng để cấp cho đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
+ N = 3 dùng để cấp cho đơn vị khác có quan hệ với ngân sách;
+ N = 7, 8 dùng để cấp cho các dự án đầu tư;
– X1X2X3X4X5X6 là số thứ tự của các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
+ Phần chỉ tiêu quản lý bao gồm:
Chỉ tiêu quản lý đối với đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách gồm: tên đơn vị, loại hình đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp, văn bản thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, thông tin về người đại diện đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS;
Chỉ tiêu quản lý đối với dự án đầu tư gồm: tên dự án đầu tư, nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý dự án, dự án cấp trên (nếu có), chủ đầu tư, ban quản lý dự án (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, quyết định đầu tư hoặc văn bản
3. Thủ tục đăng kí mã quan hệ với ngân sách:
3.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 159 Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
– Buổi sáng: từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
– Buổi chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ sơ.
– Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, công chức vẫn lập thủ tục tiếp nhận hồ sơ và lập ngay phiếu đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
– Nếu hồ sơ không hợp lệ, công chức tiếp nhận trả lại hồ sơ và lập phiếu hướng dẫn đầy đủ, một lần để đơn vị hoàn chỉnh, nộp lại hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách (ĐVQHNS) nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau theo một trong ba cách sau:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
+ Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
– Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
– Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
– Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
– Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
– Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
– Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
– Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
– Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
– Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn Cơ quan tài chính cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nếu nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị – xã hội.
+ Các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
3.6. Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
3.8. Kết quả thực hiện:
Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí, lệ phí: Không.