Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Lý thuyết về phân số thập phân kèm bài tập có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phân số thập phân là một phần không thể thiếu của Hệ thống Số, giúp thu hẹp khoảng cách giữa số nguyên và phân số. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết về phân số thập phân kèm bài tập có đáp án để các bạn học sinh tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm phân số thập phân:
      • 2 2. Các loại phân số thập phân:
      • 3 3. Các phép tính với phân số thập phân:
        • 3.1 3.1. Cộng các phân số thập phân:
        • 3.2 3.2. Phép trừ phân số thập phân:
        • 3.3 3.3. Nhân các phân số thập phân:
        • 3.4 3.4. Chia phân số thập phân:
      • 4 4. Chuyển đổi phân số thập phân:
      • 5 5. Phân số thập phân – tỷ lệ phần trăm:
      • 6 6. Bài tập vận dụng:

      1. Khái niệm phân số thập phân:

      Phân số thập phân là phân số có mẫu số có lũy thừa bằng 10. Ví dụ khác nhau về phân số thập phân là 2/10, 3/100, 15/10, v.v. Phân số được viết dưới dạng Tử số/Mẫu số và nếu Mẫu số trong các phân số này có lũy thừa 10, tức là 10, 100, 1000, v.v., nó được gọi là Phân số thập phân.

      Những phân số thập phân này cũng có thể được viết dễ dàng dưới dạng số thập phân. Do đó có tên là “phân số thập phân”. Chúng ta có thể dễ dàng chuyển đổi giá trị thập phân thành giá trị phân số bằng cách loại bỏ số thập phân và sau đó cộng lũy ​​thừa 10 với số số hạng đứng sau số thập phân.

      * Ví dụ

      Phân số thập phân có thể được hiểu bằng ví dụ đổi giá trị thập phân 3,45 thành giá trị phân số.

      3,45

      Vì nó có 2 số hạng sau số thập phân nên mẫu số của số này là lũy thừa 10 của 2, tức là 102

      = 345/100

      Đây là giá trị phân số cần tìm.

      Chúng ta biết rằng tất cả các phân số khi được rút gọn sẽ tạo ra giá trị thập phân nhưng tất cả các phân số không được gọi là phân số thập phân. Các phân số chỉ có mẫu số là lũy thừa 10 mới được gọi là phân số thập phân.

      2. Các loại phân số thập phân:

      Phân số thập phân được phân loại thành hai loại chính và loại thứ hai có thể được phân loại thêm như sau:

      – Số thập phân tận cùng

      Phân số thập phân của các loại số thập phân hữu hạn có số chữ số hữu hạn sau số thập phân. Ví dụ: 2.345, 7.21458210, 1039.9302. vân vân.

      – Số thập phân không tận cùng

      + Số thập phân không tận cùng

      Phân số thập phân của loại thập phân không tận cùng có vô số chữ số sau số thập phân. Ví dụ: 2.31313131. . . , 401.103103103 . . . , 21.323232 . . ., vân vân.

      + Số thập phân không tận cùng không lặp lại

      Phân số thập phân của số thập phân không tận cùng không lặp lại có các chữ số không lặp lại sau số thập phân. Ví dụ: e (Số Euler), π (Pi), 1.01001000100001 . . ., √2, √5, v.v.

      Xem thêm:  Mở rộng phân số, phân số bằng nhau (Toán lớp 6 bài 23)

      3. Các phép tính với phân số thập phân:

      Chúng ta có thể thực hiện nhiều thao tác khác nhau trên Phân số thập phân như,

      – Cộng các phân số thập phân

      – Phép trừ phân số thập phân

      – Nhân các phân số thập phân

      – Chia phân số thập phân

      3.1. Cộng các phân số thập phân:

      Chúng ta có thể thực hiện tất cả các phép toán trên Phân số thập phân và phép cộng là một trong số đó để cộng hai phân số thập phân. Có hai phương pháp sử dụng phương pháp cộng phân số hoặc trước tiên chuyển phân số thành số thập phân rồi cộng chúng lại. Những phương pháp này được giải thích bằng ví dụ sau

      * Ví dụ: Cộng 3/10 + 13/100

      Lời giải:

      3/10 + 13/100

      = (3/10)×(10/10) + 13/100 [Chuyển đổi chúng thành phân số cùng loại]

      = 30/100 + 13/100

      = (30 + 13)/100

      = 43/100

      * Ví dụ: Cộng 11/10 + 29/100

      Lời giải:

      10/11 + 29/100

      = 1,1 + 0,29 [Bằng cách chuyển chúng thành số thập phân]

      = 1,39 [Sử dụng phép cộng thập phân]

      = 139/100

      3.2. Phép trừ phân số thập phân:

      Phép trừ phân số cũng được thực hiện bằng hai phương pháp, bằng cách trừ phân số hoặc trừ số thập phân.

      * Ví dụ: Trừ 3/10 – 13/100

      Lời giải:

      10/3 – 13/100

      = (3/10)×(10/10) – 13/100 [chuyển chúng thành phân số cùng loại]

      = 30/100 – 13/100

      = (30 – 13)/100

      = 27/100

      * Ví dụ: Trừ 11/10 – 29/100

      Lời giải:

      10/11 – 29/100

      = 1,1 – 0,29 [Bằng cách chuyển chúng thành số thập phân]

      = 0,71 [Sử dụng phép trừ thập phân]

      = 71/100

      3.3. Nhân các phân số thập phân:

      Phân số thập phân có thể dễ dàng nhân lên để tìm tích của chúng. Chúng được nhân bình thường khi chúng ta nhân các phân số trong đó mẫu số được nhân với mẫu số và tử số được nhân với tử số. 

      * Ví dụ: tìm tích của 9/10 và 7/100

      Lời giải:

      9/10 × 7/100

      = (9 × 7)/(10 × 100)

      = 63/1000

      3.4. Chia phân số thập phân:

      Phân số thập phân có thể được chia dễ dàng và chúng có thể được chia bằng cách nhân nghịch đảo của số đó. 

      * Ví dụ: chia 9/10 và 7/100.

      Lời giải

      10/9 7/100

      Lấy nghịch đảo của số thứ hai rồi tìm tích của chúng

      = 9/10 × 100/7

      = (9 × 100)/(10 × 7)

      = 900/70

      = 90/7

      4. Chuyển đổi phân số thập phân:

      Chúng ta có thể dễ dàng chuyển số thập phân thành phân số thập phân và ngược lại. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng không phải tất cả các phân số đều có thể chuyển đổi thành phân số thập phân. Bất kỳ phân số nào có mẫu số không phải là bội số của 2 và 5 đều không thể chuyển thành phân số thập phân. tức là 23/5 có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng 2/3 không thể chuyển thành phân số thập phân.

      Xem thêm:  Phép trừ phân số (Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 119)

      Để chuyển đổi giá trị thập phân thành phân số thập phân, hãy làm theo các bước sau:

      Bước 1: Đặt 1 làm mẫu số của số thập phân.

      Bước 2: Đặt các số 0 sau một vì chúng là các số sau số thập phân, loại bỏ số thập phân. Phân số kết quả là phân số thập phân cần tìm.

      5. Phân số thập phân – tỷ lệ phần trăm:

      Phân số thập phân có thể dễ dàng chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm bằng cách nhân phân số thập phân thành 100 rồi áp dụng ký hiệu %. 

      * Ví dụ: Chuyển 3/10 thành tỷ lệ phần trăm.

      Lời giải:

      3/10×100 = 30%

      Tương tự, chúng ta có thể chuyển đổi tất cả các phân số thập phân thành tỷ lệ phần trăm và một số phân số thập phân quan trọng dưới dạng tỷ lệ phần trăm được đưa ra trong bảng

      Phân số thập phân

      Tỷ lệ phần trăm tương đương

      1/10

      10%

      2/10

      20%

      5/10

      50%

      1/20

      5%

      1/50

      2%

      1/100

      1%

      Phân số thập phân và tỷ lệ phần trăm đại diện cho một phần của tổng thể, nhưng có một số khác biệt giữa cả hai. Những khác biệt giữa cả phân số thập phân và tỷ lệ phần trăm được liệt kê trong bảng sau:

       

      Phân số thập phân 

      Tỷ lệ phần trăm 

      Hiển thị

      Được biểu diễn dưới dạng số thập phân trong khoảng từ 0 đến 1.

      Được biểu thị dưới dạng số theo sau là ký hiệu “%”, trong khoảng từ 0% đến 100%.

      Phạm vi

      0 đến 1

      0% đến 100%

      Ví dụ

      0.25 cho 25%

      25% cho 0.25

      Cách sử dụng

      Thường được sử dụng trong tính toán toán học và như một tỷ lệ thuần túy.

      Thường được sử dụng trong các tình huống hàng ngày để thể hiện tỷ lệ, mức chiết khấu hoặc mức giá.

      6. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Chuyển đổi 3/25 thành phân số thập phân.

      Lời giải

      Để chuyển đổi 3/25 thành phân số thập phân, bạn có thể làm theo các bước sau:

      – Chia tử số cho mẫu số để được kết quả là 0.12.

      – Viết kết quả dưới dạng phân số thập phân bằng cách thêm một dấu chấm phẩy sau chữ số hàng đơn vị và viết các chữ số sau dấu chấm phẩy ở hàng thập phân.

      Xem thêm:  Cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4

      – Kết quả cuối cùng là 0.12.

      Bài 2: Chuyển đổi 23% thành phân số thập phân.

      Lời giải

      Để chuyển đổi 23% thành phân số thập phân, bạn có thể làm theo các bước sau:

      – Viết 23% dưới dạng phân số với tử số là 23 và mẫu số là 100. Ta có 23% = 23/100.

      – Chia tử số cho mẫu số để được giá trị thập phân. Ta có 23/100 = 0.23.

      – Viết kết quả dưới dạng thập phân với hai chữ số thập phân. Ta có 0.23.

      Vậy, 23% chuyển đổi thành phân số thập phân là 0.23.

      Bài 3: Tìm sự khác biệt giữa 78/100 và 35/100

      Lời giải

      Để tìm sự khác biệt giữa 78/100 và 35/100, ta có thể làm như sau:

      – Viết hai phân số dưới dạng thập phân bằng cách chia tử số cho mẫu số. Ta được 78/100 = 0.78 và 35/100 = 0.35.

      – So sánh hai số thập phân bằng cách xem chữ số hàng thập phân và hàng phần trăm. Ta thấy rằng 0.78 lớn hơn 0.35 vì chữ số hàng thập phân của nó là 7, lớn hơn chữ số hàng thập phân của 0.35 là 3.

      – Trừ hai số thập phân để tìm sự khác biệt giữa chúng. Ta được 0.78 – 0.35 = 0.43.

      – Viết lại sự khác biệt dưới dạng phân số bằng cách nhân tử số và mẫu số với 100. Ta được 0.43 x 100/100 = 43/100.

      Vậy sự khác biệt giữa 78/100 và 35/100 là 43/100 hoặc 0.43.

      Bài 4: Tìm tổng của 11/10 và 3/100

      Lời giải

      Để tìm tổng của 11/10 và 3/100, ta có thể làm như sau:

      – Đưa hai phân số về cùng mẫu số bằng cách nhân tử và mẫu của 11/10 với 10, và nhân tử và mẫu của 3/100 với 10. Ta được:

      11/10 = (11 x 10) / (10 x 10) = 110/100

      3/100 = (3 x 10) / (10 x 10) = 30/100

      – Cộng hai phân số đã đồng mẫu số lại với nhau bằng cách cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Ta được:

      110/100 + 30/100 = (110 + 30) / 100 = 140/100

      – Rút gọn phân số kết quả bằng cách chia tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng. Ta được:

      140/100 = (140 : 20) / (100 : 20) = 7/5

      – Vậy tổng của 11/10 và 3/100 là 7/5.

      Bài 5: Tìm tổng các phân số thập phân 31/10 và 23/100

      Lời giải:

      31/10 + 23/100

      = (31/10)×(10/10) + 23/100 [Chuyển thành phân số cùng loại]

      = 310/100 + 23/100

      = (310 + 23)/100

      = 333/100

      = 3,33

      Bài 6: Tìm hiệu của phân số thập phân 31/10 và 23/100

      Lời giải:

      31/10 – 23/100

      = (31/10)×(10/10) – 23/100 [Chuyển đổi chúng thành phân số cùng loại]

      = 310/100 – 23/100

      = (310 – 23)/100

      = 287/100

      = 2,87

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Lý thuyết về phân số thập phân kèm bài tập có đáp án thuộc chủ đề Phân số, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4

      Các phương pháp được sử dụng trong phương trình phân số khác nhau tùy thuộc vào bài toán bạn đang giải và mỗi phương pháp phải được thực hành cẩn thận, đảm bảo bạn hiểu đầy đủ câu hỏi và thể hiện cách làm khi thực hiện. Dưới đây là cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4.

      ảnh chủ đề

      Phép trừ phân số (Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 119)

      Phép trừ phân số là một trong những phép tính cơ bản trong toán học. Phép trừ phân số có thể được hiểu như là lấy đi một lượng nhỏ hơn từ một lượng lớn hơn, khi cả hai lượng đều được biểu diễn dưới dạng phân số. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Phép cộng và phép trừ phân số (Giải bài tập Toán 6 bài 25)

      Phép cộng và phép trừ phân số là một kiến thức toán học cơ bản và quan trọng trong chương trình dạy học lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25 - Phép cộng và phép trừ phân số để đạt kết quả cao trong môn Toán học.

      ảnh chủ đề

      Mở rộng phân số, phân số bằng nhau (Toán lớp 6 bài 23)

      Mở rộng phân số và Hai phân số bằng nhau là các kỹ năng cơ bản trong toán học và rất quan trọng để hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân số. Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết dưới đây với chủ đề Mở rộng phân số, phân số bằng nhau | Toán lớp 6 bài 23 để củng cố về hai kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      So sánh phân số – Hỗn số dương (Giải Toán lớp 6 bài 24)

      Dạng bài so sánh phân số, hôn số dương là dạng bài tập cơ bản trong chương trình toán lớp 6. Sau đây là bài so sánh phân số - hỗn số dương | Giải Toán lớp 6 bài 24 chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4

      Các phương pháp được sử dụng trong phương trình phân số khác nhau tùy thuộc vào bài toán bạn đang giải và mỗi phương pháp phải được thực hành cẩn thận, đảm bảo bạn hiểu đầy đủ câu hỏi và thể hiện cách làm khi thực hiện. Dưới đây là cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4.

      ảnh chủ đề

      Phép trừ phân số (Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 119)

      Phép trừ phân số là một trong những phép tính cơ bản trong toán học. Phép trừ phân số có thể được hiểu như là lấy đi một lượng nhỏ hơn từ một lượng lớn hơn, khi cả hai lượng đều được biểu diễn dưới dạng phân số. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Phép cộng và phép trừ phân số (Giải bài tập Toán 6 bài 25)

      Phép cộng và phép trừ phân số là một kiến thức toán học cơ bản và quan trọng trong chương trình dạy học lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25 - Phép cộng và phép trừ phân số để đạt kết quả cao trong môn Toán học.

      ảnh chủ đề

      Mở rộng phân số, phân số bằng nhau (Toán lớp 6 bài 23)

      Mở rộng phân số và Hai phân số bằng nhau là các kỹ năng cơ bản trong toán học và rất quan trọng để hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân số. Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết dưới đây với chủ đề Mở rộng phân số, phân số bằng nhau | Toán lớp 6 bài 23 để củng cố về hai kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      So sánh phân số – Hỗn số dương (Giải Toán lớp 6 bài 24)

      Dạng bài so sánh phân số, hôn số dương là dạng bài tập cơ bản trong chương trình toán lớp 6. Sau đây là bài so sánh phân số - hỗn số dương | Giải Toán lớp 6 bài 24 chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tags:

      Phân số


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4

      Các phương pháp được sử dụng trong phương trình phân số khác nhau tùy thuộc vào bài toán bạn đang giải và mỗi phương pháp phải được thực hành cẩn thận, đảm bảo bạn hiểu đầy đủ câu hỏi và thể hiện cách làm khi thực hiện. Dưới đây là cách giải dạng bài tập Quy đồng mẫu các phân số lớp 4.

      ảnh chủ đề

      Phép trừ phân số (Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 119)

      Phép trừ phân số là một trong những phép tính cơ bản trong toán học. Phép trừ phân số có thể được hiểu như là lấy đi một lượng nhỏ hơn từ một lượng lớn hơn, khi cả hai lượng đều được biểu diễn dưới dạng phân số. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Phép cộng và phép trừ phân số (Giải bài tập Toán 6 bài 25)

      Phép cộng và phép trừ phân số là một kiến thức toán học cơ bản và quan trọng trong chương trình dạy học lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25 - Phép cộng và phép trừ phân số để đạt kết quả cao trong môn Toán học.

      ảnh chủ đề

      Mở rộng phân số, phân số bằng nhau (Toán lớp 6 bài 23)

      Mở rộng phân số và Hai phân số bằng nhau là các kỹ năng cơ bản trong toán học và rất quan trọng để hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân số. Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết dưới đây với chủ đề Mở rộng phân số, phân số bằng nhau | Toán lớp 6 bài 23 để củng cố về hai kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      So sánh phân số – Hỗn số dương (Giải Toán lớp 6 bài 24)

      Dạng bài so sánh phân số, hôn số dương là dạng bài tập cơ bản trong chương trình toán lớp 6. Sau đây là bài so sánh phân số - hỗn số dương | Giải Toán lớp 6 bài 24 chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230