Thì hiện tại đơn là một trong những Thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 6. Bài viết dưới đây cho biết về lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơn có đáp án gồm công thức thì hiện tại đơn lớp 6. Xin mời bạn đọc theo dõi bài viết sau.
Mục lục bài viết
1. Lý thuyết thì hiện tại đơn:
1.1. Định nghĩa về thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn (present simple tense) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, sự thật chung, thói quen, hoặc sự thực hiện một cách đúng đắn. Nó được sử dụng khi mô tả các sự kiện không liên quan đến thời gian cụ thể hoặc không có sự thay đổi về thời gian.
1.2. Cách chia động từ “to be” trong thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am Ex: I am worried about my job |
Chủ ngữ số ít (He, she, it) | is Ex: She is a teacher |
Chủ ngữ số nhiều ( We, they,…) | are Ex: They are from Korea |
1.3. Cách chia động từ thường trong thì hiện tại đơn:
Đối với câu khẳng định:
Động từ thường trong thì hiện tại đơn (present simple tense) được chia theo các quy tắc sau:
– Với ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ ba số ít (he/she/it):
+ Khi động từ kết thúc bằng “y” và “y” đứng trước một phụ âm, ta thay “y” thành “ies”.
Ví dụ: study (học) -> I study (tôi học), she studies (cô ấy học)
+ Đối với các động từ khác, thêm “s” vào cuối động từ.
Ví dụ: play (chơi) -> I play (tôi chơi), he plays (anh ấy chơi)
– Với các ngôi khác:
Sử dụng dạng cơ bản của động từ (infinitive form).
Ví dụ: You play (bạn chơi), we play (chúng tôi chơi), they play (họ chơi)
Lưu ý:
Khi sử dụng động từ thường với ngôi thứ nhất số ít (I), không cần thêm “s” vào cuối động từ. Ví dụ: I play (tôi chơi), I study (tôi học)
Ví dụ:
I play soccer every weekend. (Tôi chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần)
She studies English at the university. (Cô ấy học tiếng Anh ở trường đại học)
We work from Monday to Friday. (Chúng tôi làm việc từ thứ hai đến thứ sáu)
Đối với câu phủ định:
– Động từ số ít
Doesn’t + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: She doesn’t need to attend the class tomorrow.
– Động từ số nhiều
Don’t + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: They don’t like you.
1.4. Các dạng câu trong thì hiện tại đơn:
Trong thì hiện tại đơn (present simple tense), có các dạng câu sau:
– Câu khẳng định (Affirmative sentences):
S + V(s/es) + O
Ví dụ:
She plays tennis every weekend. (Cô ấy chơi tennis vào mỗi cuối tuần)
They live in New York. (Họ sống ở New York)
– Câu phủ định (Negative sentences):
S + do/does + not + V + O
Ví dụ:
He does not like spicy food. (Anh ấy không thích đồ ăn cay)
We do not watch TV in the morning. (Chúng tôi không xem TV vào buổi sáng)
– Câu nghi vấn (Interrogative sentences):
+ Wh-Question: Wh-Word + do/does + S + V + O?
Ví dụ:
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
What does she do for a living? (Cô ấy làm công việc gì để kiếm sống?)
+ Yes/No Question: Do/Does + S + V + O?
Ví dụ:
Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
Does he play the guitar? (Anh ấy có chơi đàn guitar không?)
– Câu hỏi ngắn (Short answers):
+ Yes, S + do/does.
Ví dụ:
A: Do you like ice cream? (Bạn có thích kem không?)
B: Yes, I do. (Có, tôi thích)
+ No, S + do/does + not.
Ví dụ:
A: Does she study French? (Cô ấy có học tiếng Pháp không?)
B: No, she does not. (Không, cô ấy không học)
Lưu ý: Khi sử dụng động từ thường với ngôi thứ nhất số ít (I), không cần thêm “s” vào cuối động từ trong câu khẳng định.
Ví dụ: I play soccer every weekend. (Tôi chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần)
1.5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn sử dụng các trạng từ:
– always (luôn luôn)
– usually (thường xuyên)
– often (thường xuyên)
– sometimes (đôi khi)
– rarely (hiếm khi)
– never (không bao giờ)
– every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm)
– on Mondays/Tuesdays/etc. (vào thứ Hai/Thứ Ba/v.v.)
– in the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối)
– động từ thường xuyên được sử dụng mà không cần diễn đạt thời gian cụ thể
2. Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản:
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại đơn.
1. She (like) ____ chocolate cake.
2. They (watch) ___ TV every night.
3. He (study) ____ French at school.
4. I (work) ____ as a teacher.
5. It (rain) ____ a lot in winter.
Đáp án:
1. Likes
2. Watch
3. Studies
4. Work
5. Rains
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
1) My brother ___ soccer on Sundays.
A) play
B) plays
C) playing
D) to play
Đáp án: B
2) She ___ glasses when she reads.
A) wear
B) wears
C) wearing
D) to wear
Đáp án: B
3) They ___ breakfast at 7 o’clock.
A) have
B) has
C) having
D) to have
Đáp án: A
4) He ___ his homework every day.
A) do
B) does
C) doing
D) to do
Đáp án: B
5) We ___ to the cinema on weekends.
A) go
B) goes
C) going
D) to go
Đáp án: A
Bài 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống.
1. She ___ (be) a doctor.
2. He ___ (have) a big house.
3. I ___ (love) my family.
4. They ___ (live) in New York.
5. You ___ (know) the answer.
Đáp án:
1. She is a doctor.
2. He has a big house.
3. I love my family.
4. They live in New York.
5. You know the answer.
Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng thì hiện tại đơn.
1. He is a good student.
-> He studies well.
2. She is fond of animals.
-> She likes animals.
3. They are friends of mine.
-> I know them.
4. He is a famous singer.
-> He sings well.
5. She is a beautiful girl.
-> She looks beautiful.
Bài 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng thì hiện tại đơn.
1) Tôi thích đọc sách.
-> I like reading books.
2) Cô ấy làm việc ở ngân hàng.
-> She works at the bank.
3) Anh ấy không thích cà phê.
-> He doesn’t like coffee.
4) Chúng tôi học tiếng Anh mỗi ngày.
-> We learn English every day.
5) Bạn có thể nói tiếng Pháp không?
-> Can you speak French?
3. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao:
Bài tập 1: Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau cơ bản và lời giải
1. She ___ like chocolate. (do/does)
Đáp án: She does not like chocolate. (Không dùng do vì she là ngôi thứ ba số ít)
2. They ___ play soccer every weekend. (do/does)
Đáp án: They do play soccer every weekend. (Dùng do vì they là ngôi thứ nhất hoặc thứ ba số nhiều)
3. He ___ speak English very well. (do/does)
Đáp án: He does speak English very well. (Dùng does vì he là ngôi thứ ba số ít)
4. You ___ have a dog, right? (do/does)
Đáp án: You do have a dog, right? (Dùng do vì you là ngôi thứ hai)
5. She ___ know how to drive a car. (do/does)
Đáp án: She does not know how to drive a car. (Không dùng do vì she là ngôi thứ ba số ít)
Bài 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định.
1. She studies hard.
2. He likes coffee.
3. They are happy.
4. We have a dog.
5. You can speak English.
Đáp án:
1. She does not study hard.
2. He does not like coffee.
3. They are not happy.
4. We do not have a dog.
5. You cannot speak English.
Bài 3: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định.
1. They will come tomorrow.
2. She can play the piano.
3. He must finish his homework.
4. I may go to the cinema.
5. You should eat more vegetables.
Đáp án:
1. They will not come tomorrow.
2. She cannot play the piano.
3. He must not finish his homework (hoặc He does not have to finish his homework).
4. I may not go to the cinema.
5. You should not eat more vegetables (hoặc You do not need to eat more vegetables).
Bài 3: Bài tập sắp xếp câu hoàn chỉnh thì hiện tại đơn
– usually / he / coffee / drinks
– they / English / learn / at school
– I / a book / read / now
– she / happy / is / today
– we / soccer / play / on weekends
Đáp án:
– He usually drinks coffee.
– They learn English at school.
– I read a book now.
– She is happy today.
– We play soccer on weekends.
Bài 4: Bài tập hiện tại đơn về tìm và sửa lỗi sai
1. He (go) to school by bus every day.
=> He goes to school by bus every day.
Lý do: Động từ chia theo ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại đơn cần có đuôi -s.
2. She (not like) spicy food.
=> She does not like spicy food.
Lý do: Phủ định trong thì hiện tại đơn cần có trợ động từ do/does.
3. They (study) hard for the exam at the moment.
=> They are studying hard for the exam at the moment.
Lý do: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói cần dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. What you (do) now?
=> What are you doing now?
Lý do: Câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn cần có be + V-ing.
5. He usually (get up) at 6 o’clock.
=> He usually gets up at 6 o’clock.
Lý do: Động từ chia theo ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại đơn cần có đuôi -s.