Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật lao động

Lương thiếu tá quân đội, thiếu tá công an là bao nhiêu tiền?

  • 06/10/202406/10/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lương thiếu tá quân đội, thiếu tá công an là bao nhiêu và cách tính lương cho bậc thiếu tá công an, quân đội như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về những quy định của pháp luật liên quan đến cách tính lương và mức lương của thiếu tá công an, quân đội là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiền lương và nguyên tắc trả lương:
      • 2 2. Cách tính lương của sỹ quan trong quân đội, công an:
      • 3 3. Bảng lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan quân đôi, công an nhân dân: 
      • 4 4. Mức lương của thiếu tá quân đội, công an hiện nay:
      • 5 5. Mức lương hưu hàng tháng của thiếu tá quân đội, công an:

      1. Tiền lương và nguyên tắc trả lương:

      Theo quy định tại Điều 90 của Bộ Luật Lao động năm 2019, tiền lương được định nghĩa là số tiền mà nhà tuyển dụng phải trả cho người lao động để thực hiện công việc đã thỏa thuận, bao gồm mức lương tương ứng với công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương theo công việc hoặc chức danh phải đạt mức lương tối thiểu và nhà tuyển dụng phải đảm bảo trả lương công bằng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị tương đương.

      Điều 3, khoản 2 của Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định nguyên tắc trả lương cho các cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, bao gồm:

      – Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động.

      – Người sử dụng lao động không được can thiệp hoặc hạn chế vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động. Người sử dụng lao động cũng không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

      2. Cách tính lương của sỹ quan trong quân đội, công an:

      Bảng lương sĩ quan quân đội, công an theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo quy định của mục 1 bảng 6 được ban hành kèm theo nghị định 204/2004/NĐ-CP.

      Căn cứ theo quy định tại nghị định số 38/2019/NĐ-CP thì quy định về mức lương cơ sở đổi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì có quy định cụ thể về mức lương cơ sở đối với sĩ quan,hạ sĩ quan quân đội và công an. Theo đó tại điều 3 của nghị định có quy định về mức lương cơ sở như sau:

      Mức lương cơ sở thì được dùng để làm căn cứ: Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại điều 2 nghị định này; Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

      Từ ngày 01 tháng 07 năm 2019 thì mức lương cơ sở sẽ là 1.490.000 đồng/tháng. Chính phủ trình quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

      Tuy nhiên thì căn cứ theo nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 thì mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 thì sẽ là ở mức 1.800.000 đồng/tháng.

      Như vậy, lương sĩ quan quân đội, công an sẽ được tính như sau:

      Thông Tư 79/2019/TT-BQP quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan đơn vị thuộc bộ quốc phòng. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp được quy định như sau:

      a) Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương nhận.

      b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện thưởng.

      c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện thưởng.

      d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

      – Đối với người hưởng lương: Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định.

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu: Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định.

      (d) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ % được áp dụng theo quy định của từng đối tượng.

      – Đối với người lưỡng lương, mức phụ cấp sẽ bao gồm mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện từ ngày 01/7/2019 và mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/07/2019, nhân với tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, mức phụ cấp sẽ bao gồm mức phụ cấp quân hàm hiện trưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có), tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, nhân với tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

      (e) Mức trợ cấp được tính bằng cách nhân mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng với số tháng được quy định để hưởng trợ cấp. Mức trợ cấp này sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2019.

      3. Bảng lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan quân đôi, công an nhân dân: 

      Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan quân đội, công an nhân dân thì lương tính theo cấp bậc quân hàm được quy định cụ thể tại nghị định 204/2004/NĐ-CP cụ thể như sau:

      Số TT Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004
      1 Đại tướng 10.40 3,016.0
      2 Thượng tướng 9.80 2,842.0
      3 Trung tướng 9.20 2,668.0
      4 Thiếu tướng 8.60 2,494.0
      5 Đại tá 8.00 2,320.0
      6 Thượng tá 7.30 2,117.0
      7 Trung tá 6.60 1,914.0
      8 Thiếu tá 6.00 1,740.0
      9 Đại uý 5.40 1,566.0
      10 Thượng uý 5.00 1,450.0
      11 Trung uý 4.60 1,334.0
      12 Thiếu uý 4.20 1,218.0
      13 Thượng sĩ 3.80 1,102.0
      14 Trung sĩ 3.50 1,015.0
      15 Hạ sĩ 3.20 928.0

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Tuy nhiên, sau đó,vào ngày 11/11/2022 thì Quốc hội thông qua nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 theo đó thì tăng lương cơ sở lên 1.8 triệu đồng /tháng , tăng 20.8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Như vậy thì bảng lương công an, quân đội kể từ thời điểm ngày 1/7/2023 sẽ có thay đổi như sau:

      Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương
      Đại tướng 10,40 18.720.000
      Thượng tướng 9,80 17.640.000
      Trung tướng 9,20 16.560.000
      Thiếu tướng 8,60 15.480.000
      Đại tá 8,00 14.400.000
      Thượng tá 7,30 13.140.000
      Trung tá 6,60 11.880.000
      Thiếu tá 6,00 10.800.000
      Đại úy 5,40 9.720.000
      Thượng úy 5,00 9.000.000
      Trung úy 4,60 8.280.000
      Thiếu úy 4,20 7.560.000
      Thượng sĩ 3,80 6.840.000
      Trung sĩ 3,50 6.300.000
      Hạ sĩ 3,20 5.760.000

      4. Mức lương của thiếu tá quân đội, công an hiện nay:

      Hiện nay, để xác định mức lương cơ sở, được áp dụng Nghị định số 38/2019/NĐ-CP với mức là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

      Bảng lương sĩ quan quân đội được xác định theo cấp bậc quân hàm và được thể hiện cụ thể tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Theo bảng này, hệ số lương đối với cấp bậc quân hàm thiếu là 6,00. Vì vậy, mức lương tính đến thời điểm hiện tại sẽ là 8.940.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).

      5. Mức lương hưu hàng tháng của thiếu tá quân đội, công an:

      Theo quy định tại Điểm đầu tiên Khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân là những đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội và thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật. Do đó, các quy định về điều kiện và mức lương hưu hàng tháng của sĩ quan quân đội, công an nói chung và thiếu tá quân đội, công an nói riêng sẽ được hướng dẫn cụ thể tại Điều 56 của Luật, Điều 9 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH. Cụ thể, mức lương hưu hàng tháng của thiếu tá quân đội, công an nói riêng và của quân nhân, công an nhân dân nói chung được xác định bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người đó, theo công thức sau: Mức lương hưu được hưởng = Tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      * Xác định tỉ lệ % lương hưu hàng tháng:

      Theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BLĐTBXH, để xác định tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng, có các quy định như sau:

      1. Đối với trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2017, tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng được tính như sau:

      – Đối với lao động nam: 15 năm đóng bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, sau đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thêm 2%. Mức tối đa là 75%.

      – Đối với lao động nữ: Cứ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, sau đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thêm 3%. Mức tối đa là 75%.

      2. Đối với trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng được xác định theo bảng sau:

      – Đối với lao động nam: Tỷ lệ hưởng lương hưu được xác định theo bảng dưới đây

      Thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu bằng 45%  
      2018 16 năm Sau đấy thì cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được tính thêm 2%. Mức tối đa là 75%
      2019 17 năm
      2020 18 năm
      2021 19 năm
      Từ năm 2022 trở đi 20 năm

      – Đối với lao động nữ: Tỷ lệ lương hưu được hưởng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đấy cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2% và mức tối đa được tính là 75%

      Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Bộ Luật Lao động năm 2019

      – Nghị định 204/2004/NĐ-CP

      – Nghị định số 38/2019/NĐ-CP

      – Thông Tư 79/2019/TT-BQP

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34563