Luật thương mại là một trong những ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt nam. Vậy Luật thương mại là gì? Luật thương mại tiếng Anh là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề: Luật thương mại tiếng Anh là gì?
Mục lục bài viết
1. Luật thương mại là gì?
Định nghĩa này là chung và có thể không áp dụng trong mọi trường hợp ở mọi quốc gia. Điều này chỉ áp dụng một phần đối với việc lựa chọn phạm vi áp dụng pháp luật thương mại của mỗi quốc gia.
Luật Thương mại là văn bản quy phạm pháp luật bao gồm một cách có hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh, xác định địa vị pháp lý của doanh nhân và quy định các nguyên tắc, chuẩn mực kinh doanh tại Việt Nam.
Dưới góc độ giáo dục pháp luật ở Việt Nam, thuật ngữ “luật thương mại Việt Nam” là một khái niệm khá mới được hình thành trong những năm gần đây dưới tác động của điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
2. Luật thương mại tiếng Anh là gì?
Luật thương mại tiếng Anh là Commercial law và được định nghĩa là Commercial law is a system of legal documents that regulate business practices, limit the legal positions of businessmen and regulate the rules and standards for business in Vietnam. Business is an activity aimed at making a profit, including selling products, providing services, investing, promoting business, and making other profits.
3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến Luật thương mại:
‐ The guarantee fees: Phí bảo lãnh
‐ Place of work: Nơi làm việc
‐ Type of work: Loại công việc
‐ Probation time: Thời gian thử việc
‐ In accordance with law: Theo quy định của pháp luật
‐ Take responsbilities for: Chịu trách nhiệm
‐ Rights and obligations: Quyền và nghĩa vụ
‐ Other cost: Chi phí khác
‐ In cheque: Chuyển khoản
‐ In the scale: Trong phạm vi
‐ From the day: Kể từ ngày
‐ Did not have effect any more: Không còn hiệu lực nữa
‐ Mortgage contrasct of land use right: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
‐ Mortgage: Bên nhận thế chấp
‐ Civil code: Bộ luật dân sự
‐ Code of Civil procedure: Bộ luật tố tụng dân sự
‐ The transfer Conditions: Điều kiện chuyển nhượng, thế chấp
‐ Representative lisence: Giấy phép kinh doanh dịch vụ
‐ Abbreviated name: Tên viết tắt
‐ Founder/Founding shareholder: Cổ đông sáng lập
‐ Charter capital: Vốn điều lệ
‐ Lawyer: Luật sư
‐ Breach of contract: Vi phạm hợp đồng
‐ File a lawsuit (against somebody): Khởi kiện
‐ Administrative sanction/punishment: Phạt hành chính
‐ Sue: Kiện
‐ Mediate: Hòa giải
‐ Internatinal Law: Luật Quốc tế
‐ Alien Corporation: Công ty nước ngoài
‐ Board of Directors: Ban giám đốc
‐ Bylaws: Điều lệ, quy tắc
‐ C Corporation: Một dạng doanh nghiệp thông dụng
‐ Citation: Trích dẫn
‐ Corporation/ Group: Tập đoàn
‐ Fiduciary: Người được ủy thác
‐ Foreign Corporation: Công ty nước ngoài
‐ Franchise: Nhượng quyền thương mại
‐ Regulation: Quy tắc
‐ Abide by/ Comply with: Tuân theo
‐ Sanction: Chế tài
‐ Commercial arbitration: Trọng tài thương mại
‐ Dispute: Tranh chấp
‐ Deal with: Giải quyết
‐ Client: Thân chủ
‐ Crime: Tội phạm
‐ Damages: Khoản đền bù thiệt hại
‐ Unfair business: Kinh doanh gian lận
‐ Be convicted of: Bị kết tội
‐ Act of god: Trường hợp bất khả kháng
‐ Fund: Kinh phí
‐ No contest: Không tranh cãi
4. Ví dụ về cụm từ Luật thương mại bằng tiếng Anh:
– Hoạt động thương mại là Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. (Commercial activities are Activities for profit-making purposes, including buying and selling of goods, providing services, investing, promoting trade and other activities for profit-making purposes.)
– Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật có liên quan. (Commercial activities must comply with the Commercial Law and relevant laws.)
– Thương nhân có quyền hoạt động trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm. (Traders have the right to operate in industries, in geographical areas, in forms and in methods not prohibited by law.)
– Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật. (Traders are obliged to register their business in accordance with law. If the business has not yet been registered, the trader must still be responsible for all its activities according to the provisions of this Law and other provisions of law.)
– Các bên có quyền tự do thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó. (The parties have the right to freely agree not to contravene the provisions of law, fine customs and social ethics in order to establish the rights and obligations of the parties in commercial activities.)
– Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản. (The State respects and protects those rights. In commercial activities, data messages that satisfy the conditions and technical standards prescribed by law are recognized as having the same legal value as documents.)
– Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được thực hiện hành vi áp đặt, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào. (In commercial activities, the parties are completely voluntary, neither party is allowed to impose, coerce, threaten or prevent any other party.)
– Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thỏa thuận và không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong Bộ luật dân sự. (Unless otherwise provided for by law, without an agreement between the parties and without established habits, commercial practices shall apply but must not be contrary to the principles prescribed in this Law and in the Ministry of Finance civil law.)
– Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. (Buying and selling of goods is a commercial activity whereby the seller is obliged to deliver the goods, transfer the ownership of the goods to the buyer and receive payment, the buyer is obliged to pay the seller, receive the goods and the right to own the goods. goods under the agreement. )
5. Mẫu hợp đồng tiếng Anh thương mại:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
==== * ====
PURCHASE AND SALE CONTRACT
No.: …. /SV/ HDMB
– Under the Commercial Law with effect from 01 January 2006.
– According to the Civil Code with effect from 01 January 2006.
Today, dated … … …… , at ………………………, we are:
I- BUYER (Hereinafter referred to as Party A):
Address……
Tax code……
Account no…….
Represented by…..
Position……
II- SELLER (Hereinafter referred to as Party B):
Address……
Tax code…….
Account no……
Represented by…….
Position………
After discussion, party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment products with the terms and conditions as follows:
ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE
Party A shall design the product sample and send it to Party B. Party B shall offer the fabrics as required by Party A and Party A sign the fabric sample to be used to make the product for Party B as a basis for production according to the sample of party A.
Party B shall be responsible for the specification and quality of goods – based on the sample mentioned above. Party A shall have the right to notify Party B in writing of the quantity of products that fail to meet quality requirements (if any, such as patchy color, lack of fiber, dirty cloth, etc.), and the 2 parties shall discuss to find the most appropriate and effective solution (such as repair, exchange, return, etc.).
ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery
Time of delivery: Party B shall deliver goods for Party A within 30 days from the date on which the parties sign the reference sample (packaged products).
Place and Method of delivery: Party B shall deliver goods to Party B at Ho Chi Minh City Port according to FOB conditions.
Shipping documents required for each shipment:
‐ VAT invoice: 01 Original
‐ Packing list: 01 original and 02 copies
ARTICLE 3: Payment
Payment shall be made by bank transfer in 2 installments:
‐ 1st installment: Party A shall pay 50% of the total contract value to the party B after the contract is signed.
‐ 2nd installment: Party A shall pay the remaining 50% of the total contract value to Party B just before delivery.
ARTICLE 4: General terms
Any dispute arising out of or in connection with this contract shall be settled by the parties in a spirit of cooperation within 01 month from the date on which the dispute arises. After that, if no agreement can be reached by the parties, either party shall have the rights to refer the dispute to the competent People’s Court under the provisions of law or settlement. The decision of the court shall be final and binding by the parties.
This contract is made in 02 original copies. Each party keeps 1 copy with equal legality for implementation.
The contract, after the implementation of the 2 parties, is there is no complains and disputes, shall be deemed liquidated.
REPRESENTATIVE OF PARTY A | REPRESENTATIVE OF PARTY B |