Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • 24/08/202024/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    24/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; đăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      LUẬT

      THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

      Quốc hội ban hành Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      CHƯƠNG I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; đăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      Điều 2. Đối tượng chịu thuế

      1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

      2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

      3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

      Điều 3. Đối tượng không chịu thuế

      Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

      Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

      Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

      Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

      Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

      Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

      Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

      Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 4.Người nộp thuế

      Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.

      Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

      Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

      a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất là người nộp thuế;

      b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuậnvề người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

      c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

      d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

      đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanhbằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

      CHƯƠNG II

      Xem thêm:  Thủ tục nhận chuyển nhượng đất từ cá nhân làm trụ sở công ty

      CĂN CỨ TÍNH THUẾ, ĐĂNG KÝ, KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ

      Điều 5. Căn cứ tính thuế

      Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.

      Điều 6. Giá tính thuế

      Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

      Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

      a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

      Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

      Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

      b) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

      Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

      Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

      c) Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

      Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      Điều 7. Thuế suất

      Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

      Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
      1 Diện tích trong hạn mức 0,03
      2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
      3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

      Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:

      a) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

      b) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

      Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      Xem thêm:  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi năm 2014

      Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

      Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế

      Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

      Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Uỷ ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.

      Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:

      a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;

      b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.

      Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.

      Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.

      luat-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      CHƯƠNG III

      MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ

      Điều 9. Miễn thuế

      Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

      Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.

      Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

      Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      Xem thêm:  Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua một phần diện tích đất?

      Đất ở trong hạn mứccủa người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

      Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

      Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

      Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá.

      Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

      Điều 10. Giảm thuế

      Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

      Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

      Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

      Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

      Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

      Điều 11. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế

      Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.

      Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.

      Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

      Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

      CHƯƠNG IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 12. Hiệu lực thi hành

      Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

      Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực:

      a) Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992;

      b) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1994.

      Điều 13. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

      Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành những nội dung cần thiết của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

      Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc chủ đề Thuế sử dụng đất, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

      Giảm trừ gia cảnh lần đầu tiên được quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và được hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của pháp luật thuế ở nước ta hiện nay

      Pháp luật thuế có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiến tạo một môi trường chính trị, kinh tế - xã hội ổn định, tiến bộ, làm nền tảng, cơ sở vững chắc cho công cuộc hội nhập và phát triển.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

      Giảm trừ gia cảnh lần đầu tiên được quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và được hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của pháp luật thuế ở nước ta hiện nay

      Pháp luật thuế có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiến tạo một môi trường chính trị, kinh tế - xã hội ổn định, tiến bộ, làm nền tảng, cơ sở vững chắc cho công cuộc hội nhập và phát triển.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

      Xem thêm

      Tags:

      Đất phi nông nghiệp

      Luật thuế

      Thuế sử dụng đất

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

      Giảm trừ gia cảnh lần đầu tiên được quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và được hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của pháp luật thuế ở nước ta hiện nay

      Pháp luật thuế có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiến tạo một môi trường chính trị, kinh tế - xã hội ổn định, tiến bộ, làm nền tảng, cơ sở vững chắc cho công cuộc hội nhập và phát triển.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007

      Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ