Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

  • 09/10/202009/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

      LUẬT

      THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SỐ 23-L/CTN NGÀY 10/07/1993 CỦA QUỐC HỘI

      Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
      Luật này quy định thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1

      Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).

      Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Điều 2

      Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm:

      – Đất trồng trọt;

      – Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản;

      – Đất rừng trồng.

      Điều 3

      Đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mà chịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm:

      – Đất có rừng tự nhiên;

      – Đất đồng cỏ tự nhiên;

      – Đất dùng để ở;

      – Đất chuyên dùng.

      Điều 4

      Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật này.

      Chương 2:

      CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ

      Điều 5

      Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:

      – Diện tích;

      – Hạng đất;

      – Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

      Điều 6

      Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước. Trường hợp chưa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất.

      Điều 7

      1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.

      Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố:

      – Chất đất;

      – Vị trí;

      – Địa hình;

      – Điều kiện khí hậu, thời tiết;

      Luat-thue-Su-dung-Dat-Nong-nghiep-1993

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      – Điều kiện tưới tiêu.

      Chính phủ quy định tiêu chuẩn hạng đất tính thuế theo các yếu tố nói tại Điều này và có tham khảo năng suất bình quân đạt được trong điều kiện canh tác bình thường của 5 năm (1986 – 1990).

      3 Hạng đất tính thuế được ổn định 10 năm. Trong thời hạn ổn định hạng đất, đối với vùng mà Nhà nước đầu tư lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, Chính phủ điều chỉnh lại hạng đất tính thuế.

      Điều 8

      Căn cứ vào tiêu chuẩn của từng hạng đất và hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      Điều 9

      Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất như sau:

      Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

      Hạng đất Định suất thuế
      1 550
      2 460
      3 370
      4 280
      5 180
      6 50

      Đối với đất trồng cây lâu năm:

      Hạng đất Định suất thuế
      1 650
      2 550
      3 400
      4 200
      5 80

      Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

      – Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

      – Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

      Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

      Điều 10

      Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai, thì ngoài việc phải nộp thuế theo quy định tại Điều 9 của Luật này, còn phải nộp thuế bổ sung do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.

      Xem thêm:  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

      Chương 3:

      KÊ KHAI TÍNH THUẾ VÀ LẬP SỔ THUẾ

      Điều 11

      Tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp có trách nhiệm kê khai theo mẫu tính thuế của cơ quan thuế và gửi bản kê khai đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đúng thời gian quy định.

      Khi có thay đổi về diện tích chịu thuế, hộ nộp thuế phải kê khai lại với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      Điều 12

      Căn cứ vào bản kê khai của hộ nộp thuế, cơ quan thuế kiểm tra, tính thuế và lập sổ thuế.

      Đứng tên trong sổ thuế là chủ hộ nộp thuế.

      Điều 13

      Trong trường hợp hộ nộp thuế không kê khai hoặc kê khai không đúng thực tế thì cơ quan thuế được quyền ấn định số thuế phải nộp sau khi có ý kiến bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân cùng cấp về diện tích và hạng đất tính thuế.

      Điều 14

      Sổ thuế được lập theo đơn vị hành chính các cấp. Đất được đăng ký ở đơn vị hành chính nào thì tính thuế và lập sổ thuế ở đơn vị hành chính đó.

      Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải niêm yết công khai số thuế trong năm của từng hộ nộp thuế trong thời hạn 20 ngày trước khi trình duyệt sổ thuế.

      Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận sổ thuế trước khi trình Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt.

      Điều 15

      Sổ thuế của xã, phường, thị trấn phải được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt theo đề nghị của cơ quan thuế cùng cấp.

      Chương 4:

      THU THUẾ VÀ NỘP THUẾ

      Điều 16

      Sổ thuế được duyệt là căn cứ để thu thuế. Thuế nộp mỗi năm từ 1 đến 2 lần theo vụ thu hoạch chính của từng loại cây trồng ở từng địa phương. Thời gian nộp thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định. Trước thời hạn nộp thuế ít nhất là 10 ngày, cơ quan trực tiếp thu thuế phải gửi thông báo quy định rõ địa điểm, thời gian và số thuế phải nộp cho từng hộ nộp thuế.

      Điều 17

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế.

      Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

      Điều 18

      Kết thúc năm thuế, cơ quan trực tiếp thu thuế phải quyết toán kết quả thu thuế của từng hộ và báo cáo quyết toán thuế bằng văn bản với cơ quan thuế cấp trên và Uỷ ban nhân dân cùng cấp, đồng thời niêm yết công khai cho nhân dân biết.

      Chương 5:

      GIẢM THUẾ VÀ MIỄN THUẾ

      Điều 19

      Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

      Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này dùng vào sản xuất:

      – Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

      – Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

      – Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4, Điều 9 của Luật này.

      Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

      Chính phủ quy định việc giảm thuế, miễn thuế đối với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

      Điều 20

      Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điều 19 của Luật này và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

      Xem thêm:  Đất nông nghiệp khác là gì? NHK có lên thổ cư được không?

      Điều 21

      Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

      Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

      Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;

      Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;

      Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.

      Điều 22

      Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

      Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

      Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

      Điều 23

      Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

      Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;

      Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại khoản 1, Điều này mà đời sống có nhiều khó khăn.

      Điều 24

      Danh sách các hộ được đề nghị xét giảm thuế, miễn thuế của xã phải được niêm yết để nhân dân tham gia ý kiến trong thời hạn 20 ngày, trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp trên duyệt.

      Quyết định giảm thuế, miễn thuế của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải được thông báo kịp thời cho hộ nộp thuế và niêm yết công khai.

      Điều 25

      Chính phủ quy định chi tiết việc giảm thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Chương 6:

      XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều 26

      Các vi phạm Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp được xử lý như sau:

      a) Tổ chức, cá nhân khai man, lậu thuế, trốn thuế thì phải truy nộp đủ số thuế thiếu theo quy định của Luật này và bị phạt tiền bằng từ 0,2 lần đến 0,5 lần số thuế thiếu.

      b) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất không khai báo theo quy định tại Điều 11 của Luật này, thì ngoài việc phải truy nộp thuế, còn bị phạt từ 0,5 đến 1,0 lần số thuế không khai báo.

      c) Tổ chức, cá nhân nộp chậm thuế hoặc tiền phạt nếu quá 30 ngày, kể từ ngày phải nộp ghi trong lệnh thu thuế hoặc quyết định phạt mà không có lý do chính đáng, thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế hoặc tiền phạt, còn bị phạt tiền bằng 0,1% số thuế hoặc tiền phạt cho mỗi ngày nộp chậm.

      Cá nhân trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử lý hành chính nhiều lần theo khoản 1, Điều này mà còn vi phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Điều 27

      Thẩm quyền xử lý vi phạm được quy định như sau:

      a) Chi cục trưởng Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được áp dụng các hình thức xử lý hành chính và được phạt đến 0,5 lần số thuế thiếu.

      b) Cục trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được áp dụng các hình thức xử lý hành chính và được phạt đến 1 lần số thuế thiếu.

      Điều 28

      Cá nhân cản trở hoặc xúi dục người khác cản trở việc thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; gây khó khăn cho việc điều tra và xử lý các vi phạm Luật này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Điều 29

      Cán bộ thuế, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô tiền thuế, thì ngoài việc phải bồi thường toàn bộ số thuế đã chiếm dụng, tham ô, còn bị phạt tiền bằng từ 0,2 lần đến 0,5 lần số tiền chiếm dụng, tham ô và tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Cán bộ thuế, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn bao che cho người vi phạm; ra các quyết định về giảm thuế, miễn thuế không đúng Luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Luật này; thiếu trách nhiệm trong việc thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; cố tình xử lý sai gây thiệt hại cho hộ nộp thuế hoặc người bị xử lý, thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm:  Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013

      Chương 7:

      KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU

      Điều 30

      Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại việc thi hành không đúng Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đủ và đúng thời hạn số thuế, tiền phạt đã được thông báo.

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế, người nộp thuế có quyền khiếu nại. Đơn khiếu nại phải được gửi đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi lập sổ thuế. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải xem xét, có ý kiến và chuyển ngay lên Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Chi cục thuế có trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết khiếu nại trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhân đơn; đối với những vụ phức tạp, có thể kéo dài thời hạn, nhưng không quá 60 ngày. Quá thời hạn này mà chưa giải quyết, thì chi cục trưởng chi cục thuế phải chịu trách nhiệm về hậu quả do việc chậm xử lý gây ra.

      Cơ quan thuế phải thoái trả số thuế, tiền phạt đã thu không đúng Luật trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại; nếu quá thời hạn trên, thì mỗi ngày chậm thoái trả bị phạt tiền bằng 0,2% số tiền thuế, tiền phạt cho người được thoái trả.

      Điều 31

      Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ quan nhận đơn hoặc quá thời hạn trên mà chưa giải quyết thì có quyền khiếu nại lên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan nhận đơn. Quyết định của cơ quan cấp trên trực tiếp có hiệu lực thi hành.

      Điều 32

      Nếu phát hiện và kết luận có sự nhầm lẵn về thuế, thì cơ quan thuế có quyền truy thu, truy hoàn số thuế đó.

      Chương 8:

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 33

      Chính phủ tổ chức thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi cả nước.

      Điều 34

      Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, quyết định cuối cùng về việc giải quyết khiếu nại.

      Thủ trưởng cơ quan Trung ương về quản lý đất đai chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc khảo sát, đo đạc ruộng đất, việc lập sổ địa chính, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho từng hộ nộp thuế.

      Điều 35

      Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Luật thuế và tổ chức thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương mình.

      Điều 36

      Cơ quan thuế các cấp có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

      Kiểm tra, tính thuế, lập sổ thuế, xem xét và đề nghị giảm thuế, miễn thuế;

      Tổ chức thu thuế, nộp thuế và thanh, quyết toán kết quả thu thuế, nộp thuế;

      Có trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cùng cấp giải quyết các khiếu nại, truy thu thuế và hoàn thuế theo quy định của Luật này;

      Ấ n định số thuế phải nộp theo quy định tại Điều 13 của Luật này;

      Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Điều 37

      Uỷ ban nhân dân các cấp được thành lập Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp để giúp Uỷ ban nhân dân về việc xác định căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, đề nghị xét giảm thuế, miễn thuế.

      Chương 9:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 38

      Bãi bỏ Pháp lệnh về thuế nông nghiệp đã được Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 1 năm 1989 và chế độ hiện hành thu tiền nuôi rừng đối với đất rừng trồng.

      Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.

      Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1994.

      Điều 39

      Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật này.

      Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 10 tháng 7 năm 1993.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 thuộc chủ đề Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang không giấy tờ có được chuyển nhượng không?

      Đất khai hoang là gì? Điều kiện chuyển nhượng đất khai hoang. Đấy khai hoang không giấy tờ có chuyển nhượng được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang và hướng dẫn

      Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể thế nào về đất khai hoang, nhưng trên thực tế việc sử dụng thuật ngữ này rất nhiều căn cứ vào nguồn gốc cũng như thực tiễn sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình. Vậy quy trình, thủ tục cũng như mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang được quy định thế nào.

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không?

      Đất khai hoang là cách hiểu thông thường của người dân khi lấn chiếm, sử dụng đất. Các diện tích đất đó chưa được nhà nước sử dụng vào mục đích cụ thể, cũng như trao quyền sử dụng cho cá nhân hay tổ chức nào. Để tìm hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang không giấy tờ có được chuyển nhượng không?

      Đất khai hoang là gì? Điều kiện chuyển nhượng đất khai hoang. Đấy khai hoang không giấy tờ có chuyển nhượng được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang và hướng dẫn

      Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể thế nào về đất khai hoang, nhưng trên thực tế việc sử dụng thuật ngữ này rất nhiều căn cứ vào nguồn gốc cũng như thực tiễn sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình. Vậy quy trình, thủ tục cũng như mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang được quy định thế nào.

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không?

      Đất khai hoang là cách hiểu thông thường của người dân khi lấn chiếm, sử dụng đất. Các diện tích đất đó chưa được nhà nước sử dụng vào mục đích cụ thể, cũng như trao quyền sử dụng cho cá nhân hay tổ chức nào. Để tìm hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Xem thêm

      Tags:

      Đất khai hoang

      Đất lưu không

      Đất nông nghiệp

      Đất phi nông nghiệp

      Luật thuế

      Sử dụng đất nông nghiệp

      Thuế sử dụng đất

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang không giấy tờ có được chuyển nhượng không?

      Đất khai hoang là gì? Điều kiện chuyển nhượng đất khai hoang. Đấy khai hoang không giấy tờ có chuyển nhượng được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang và hướng dẫn

      Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể thế nào về đất khai hoang, nhưng trên thực tế việc sử dụng thuật ngữ này rất nhiều căn cứ vào nguồn gốc cũng như thực tiễn sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình. Vậy quy trình, thủ tục cũng như mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang được quy định thế nào.

      ảnh chủ đề

      Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không?

      Đất khai hoang là cách hiểu thông thường của người dân khi lấn chiếm, sử dụng đất. Các diện tích đất đó chưa được nhà nước sử dụng vào mục đích cụ thể, cũng như trao quyền sử dụng cho cá nhân hay tổ chức nào. Để tìm hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ