Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật

Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

      LUẬT

      QUẢN LÝ THUẾ

      CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10

      SỐ 78/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006

      Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

      Luật này quy định về quản lý thuế.

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người nộp thuế:

      a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

      b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật;

      c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.

      2. Cơ quan quản lý thuế:

      a) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế;

      b) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan.

      3. Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan.

      4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

      Điều 3. Nội dung quản lý thuế

      1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

      2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.

      3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

      4. Quản lý thông tin về người nộp thuế.

      5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

      6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

      7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

      8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

      Điều 4. Nguyên tắc quản lý thuế

      1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.

      2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

      Điều 5. Giải thích từ ngữ

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Đại diện của người nộp thuế là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo uỷ quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện một số thủ tục về thuế.

      2. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hoá, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh.

      3. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

      4. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.

      5. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số thuế phải nộp. Tờ khai hải quan được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

      6. Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xoá nợ tiền phạt.

      7. Khai quyết toán thuế là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian tính từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

      8. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế.

      9. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế là việc áp dụng các biện pháp quy định tại Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan buộc người nộp thuế phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

      Điều 6. Quyền của người nộp thuế

      1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

      2. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

      3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.

      4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

      5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      6. Nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

      7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.

      8. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.

      9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

      10 Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.

      Luat-quan-ly-thu-so-78-2006-QH11-ngay-29-thang-11-nam-2006

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 7. Nghĩa vụ của người nộp thuế

      1. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

      2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

      3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

      4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

      5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

      6. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

      7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

      8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

      9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

      Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế

      1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.

      2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế.

      3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

      4. Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của Luật này.

      5. Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế theo theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật về thuế.

      6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

      7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

      8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.

      9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này.

      10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Điều 9. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

      1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

      2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

      3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

      4. Ấn định thuế.

      5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.

      6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

      7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật.

      8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.

      Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế

      1. Thực hiện quản lý nhà nước về thuế theo quy định của pháp luật.

      2. Chỉ đạo thực hiện quản lý thuế theo quy định của Luật này.

      3. Chỉ đạo lập và thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước.

      4. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về thuế.

      5. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

      Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý thuế

      1. Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định nhiệm vụ thu ngân sách hằng năm và giám sát việc thực hiện pháp luật về thuế.

      2. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

      a) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp với cơ quan quản lý thuế lập dự toán thu ngân sách nhà nước và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước trên địa bàn;

      b) Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về thuế;

      c) Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

      Điều 12. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn

      1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thuế tại địa bàn xã, phường, thị trấn.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Luật quản lý thuế

        Luật quản lý thuế 2006

        luật quản lý thuế số 78


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Quy định kê khai và nộp thuế điện tử theo Luật quản lý thuế

        Nộp thuế điện tử là gì? Kê khai và nộp thuế điện tử tiếng Anh là gì? Nguyên tắc kê khai? Xác định ngày đã nộp thuế điện tử? Giao dịch điện tử?

        ảnh chủ đề

        Nguyên tắc khai thuế, tính thuế theo Luật quản lý thuế mới nhất

        Nguyên tắc khai thuế, tính thuế theo Luật quản lý thuế mới nhất? Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ? Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp? 3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở? Khai, nộp thuế của tố chức nước ngoài? Các nguyên tắc?

        ảnh chủ đề

        Quản lý thuế là gì? Quy định chung về nguyên tắc và nội dung quản lý thuế

        Quản lý thuế là gì? Nguyên tắc quản lý thuế? Nội dung quản lý thuế? Một số nội dung đáng chú ý của Luật quản lý thuế 2019? Hoạt động quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế 2019?

        ảnh chủ đề

        Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung 2012

        Luật quản lý thuế 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11.

        ảnh chủ đề

        Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế năm 2006

        Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2012.

        ảnh chủ đề

        Quản lý thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

        Quản lý thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. Quản lý thuế với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

        ảnh chủ đề

        Thời hạn nộp thuế theo Luật quản lý thuế 2012

        Một số doanh nghiệp lúng túng không biết quy định mới về thời hạn nộp thuế. Luật quản lý thuế 2013 quy định về thời hạn nộp thuế như sau.

        ảnh chủ đề

        Nội dung sửa đổi các quy định về thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

        Nội dung sửa đổi các quy định về thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP. Sửa đổi các nội dung về thuế tài nguyên, luật quản lý thuế.

        ảnh chủ đề

        Quy định cấp và sử dụng mã số thuế theo Luật quản lý thuế

        Quy định về việc cấp và sử dụng mã số thuế. Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo qui định của pháp luật.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|6663|
        "