Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật phá sản chính là văn bản quy phạm pháp luật mà trong đó chứa đựng có hệ thống những quy phạm pháp luật quy định và điều chỉnh về việc phá sản doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Luật phá sản là gì?
      • 2 2. Nhóm quan hệ xã hội điều chỉnh pháp luật về phá sản:
      • 3 3. Nội dung và mục lục Luật Phá sản?
        • 3.1 3.1. Nội dung của Luật Phá sản:
        • 3.2 3.2. Mục lục của Luật Phá sản:

      1. Luật phá sản là gì?

      Tại khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 có quy định về phá sản thì phá sản chính là tình trạng của các doanh nghiệp, các hợp tác xã mà mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

      Phá sản luôn là một hiện tượng tất yếu ở nền kinh tế thị trường, nó hiện diện như là một sản phẩm của cả quá trình cạnh tranh, quá trình chọn lọc và quá trình đào thải tự nhiên của nền kinh tế thị trường, bất kể đó là một nền kinh tế thị trường phát triển ở những nước trên thế giới hay là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

      Việt Nam cũng như đa số những nước trên thế giới đều thực hiện xây dựng lên các chế định pháp luật về phá sản nhằm mục tiêu hạn chế đến tối đa nhất những hậu quả do phá sản gây ra, bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của những bên tham gia vào quan hệ kinh tế trước các rủi ro trong kinh doanh doanh, để từ đó góp phần ổn định trật tự trong đời sống xã hội.

      Pháp luật phá sản được hiểu như là tổng thể những quy phạm pháp luật do chinh Nhà nước ta ban hành, pháp luật phá sản nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội mà phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã. Pháp luật phá sản là một trong các bộ phận cấu thành lên nhóm các chế định pháp luật về giải quyết các hậu quả của khung pháp lý kinh tế của nền kinh tế thị trường.

      Xét về tư cách là pháp luật nội dung thì pháp luật phá sản điều chỉnh những quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và con nợ, nó ghi nhận đầy đủ các quyền và các nghĩa vụ của những chủ thể tham gia vào quan hệ tài sản đó. Còn xét về tư cách là pháp luật về hình thức thì pháp luật phá sản điều chỉnh cácc quan hệ tố tụng giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các chủ nợ, các con nợ và những người có liên quan khác, nó cũng quy định về các quyền và nghĩa vụ tố tụng của những chủ thể, quy định về trình tự và thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.

      2. Nhóm quan hệ xã hội điều chỉnh pháp luật về phá sản:

      Như vậy, pháp luật về phá sản điều chỉnh hai nhóm quan hệ xã hội đó là nhóm quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và các con nợ và nhóm quan hệ tố tụng giữa các đương sự với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Quan hệ giữa chủ nợ và con nợ:

      + Quan hệ giữa các chủ nợ và các con nợ là những quan hệ tài sản mà phần lớn là được hình thành trước khi mà có yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã. Tuy nhiên, nó duy chỉ được coi là quan hệ pháp luật phá sản bắt đầu kể từ khi mà có yêu cầu phá sản. Có nghĩa là kể từ thời điểm mà có yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã thì pháp luật phá sản mới được bắt đầu sử dụng để điều chỉnh các quan hệ đó.

      + Chủ thể mà tham gia vào các quan hệ tài sản này là các chủ nợ và con nợ. Chủ nợ chính là những người có quyền yêu cầu con nợ thực hiện một số nghĩa vụ về tài sản nhất định

      + Những lợi ích mà chủ nợ và con nợ nhằm vào trong mối quan hệ này chính là các tài sản của các doanh nghiệp, các hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản, bao gồm tài sản có và tài sản nợ.

      + Nội dung của quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và con nợ chính là những quyền và những nghĩa vụ tài sản của các chủ thể đó.

      – Quan hệ tố tụng:

      + Quan hệ tố tụng giữa những đương sự và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phát sinh ở trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã

      + Chủ thể của các quan hệ này bao gồm có các đương sự (các chủ nợ và con nợ như cá nhân, doanh nghiệp) và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân,..) trong việc giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã

      + Toà án chính là cơ quan có vai trò quyết định và có thẩm quyền để tiến hành thủ tục phá sản đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã

      Mặc dù là hai nhóm quan hệ trên có các tính chất khác nhau nhưng chúng lại có một mối quan hệ khá mật thiết với nhau. Chính  vì vậy mà chúng được thống nhất điều chỉnh trong một chế định pháp luật phá sản.

      Xem thêm:  Một số tiến bộ của Luật phá sản năm 2004 so với Luật phá sản doanh nghiệp năm 1993

      3. Nội dung và mục lục Luật Phá sản?

      3.1. Nội dung của Luật Phá sản:

      – Nội dung của Luật Phá sản bị quyết định bởi các tính chất của nền kinh tế: Từ sau 1986, Nhà nước ta đã chủ trương chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế mới đó là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó mà cạnh tranh chính là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường. Dưới sự tác động của chính quy luật cạnh tranh mà các doanh nghiệp cạnh tranh khốc liệt với nhau để từ đó các doanh nghiệp làm ăn mà có hiệu quả thì sẽ tồn tại, còn lại những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì sẽ bị phá sản, bị loại bỏ. Và chính vì thế mà pháp luật về phá sản bắt đầu ra đời nhằm để đáp ứng yêu cầu thoát khỏi thị trường của các doanh nghiệp mà đã không chịu được sức ép của thương trường.

      – Nội dung của luật phá sản cũng bị ảnh hưởng của trình độ phát triển của nền kinh tế: nếu như nói nền kinh tế thị trường đã quyết định lên sự ra đời của pháp luật về phá sản thì chính trình độ phát triển của nền kinh tế đó lại sẽ quyết định sự khác nhau trong pháp luật về phá sản của những nước khác nhau.

      – Nội dung của luật phá sản phụ thuộc khả năng làm chủ của các doanh nghiệp trong việc giải quyết các công việc của mình

      – Nội dung của luật phá sản chịu sự tác động của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực

      Tại Luật Phá sản 2014, bao gồm có 14 chương và 133 điều, trong đó: Chương 1 (từ điều 1 đến điều 25): quy định về những quy định chung

      – Chương 2 (từ điều 26 đến điều 41): quy định về đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      – Chương 3 (từ điều 42 đến điều 50): quy định về mở thủ tục phá sản

      – Chương 4 (từ điều 51 đến điều 58): quy định về nghĩa vụ về tài sản

      – Chương 5 (từ điều 59 đến điều 74): quy định về các biện pháp bảo toàn tài sản

      – Chương 6 (từ điều 75 đến điều 86): quy định về hội nghị chủ nợ

      – Chương 7 (từ điều 87 đến điều 96): quy định về thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

      – Chương 8 (từ điều 97 đến điều 104): quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng

      – Chương 9 (từ điều 105 đến điều 113): quy định về tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      – Chương 10 (từ điều 114 đến điều 115): quy định về xử lý tài sản doanh nghiệp, hợp tác xã có tranh chấp

      – Chương 11 (từ điều 116 đến điều 118): quy định về thủ tục phá sản có yếu tố nước ngoài

      – Chương 12 (từ điều 119 đến điều 128): quy định về thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      – Chương 13 (từ điều 129 đến điều 130): quy định về xử lý vi phạm

      – Chương 14 (từ điều 131 đến điều 133): quy định về điều khoản thi hành

      3.2. Mục lục của Luật Phá sản:

      Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Điều 3. Áp dụng Luật phá sản

      Điều 4. Giải thích từ ngữ

      Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 6. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan

      Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân

      Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản

      Điều 10. Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản

      Điều 11. Cá nhân, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 12. Điều kiện hành nghề Quản tài viên

      Điều 13. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 14. Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

      Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự

      Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản

      Điều 19. Quyền, nghĩa vụ của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản

      Điều 22. Lệ phí phá sản

      Xem thêm:  Hướng dẫn áp dụng các quy định của luật phá sản công ty, doanh nghiệp

      Điều 23. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

      Điều 24. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 25. Việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản trong giải quyết phá sản

      Chương II. ĐƠN VÀ THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

      Điều 26. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ

      Điều 27. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn

      Điều 28. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 29. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã

      Điều 30. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 31. Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 32. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 33. Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn

      Điều 34. Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 35. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 36. Đề nghị xem xét lại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 37. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 38. Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

      Điều 39. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 40. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 41. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản

      Chương III. MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

      Điều 42. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

      Điều 43. Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

      Điều 44. Giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

      Điều 45. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 46. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

      Điều 47. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

      Điều 48. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

      Điều 49. Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

      Điều 50. Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản

      Chương IV. NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN

      Điều 51. Xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản

      Điều 52. Xác định tiền lãi đối với khoản nợ

      Điều 53. Xử lý khoản nợ có bảo đảm

      Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản

      Điều 55. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh

      Điều 56. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản

      Điều 57. Trả lại tài sản nhận bảo đảm

      Điều 58. Nhận lại hàng hóa đã bán

      Chương V. CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN

      Điều 59. Giao dịch bị coi là vô hiệu

      Điều 60. Tuyên bố giao dịch vô hiệu

      Điều 61. Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực

      Điều 62. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện

      Điều 63. Bù trừ nghĩa vụ

      Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 65. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 66. Gửi giấy đòi nợ

      Điều 67. Lập danh sách chủ nợ

      Điều 68. Lập danh sách người mắc nợ

      Điều 69. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

      Điều 70. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

      Điều 71. Xử lý việc tạm đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc

      Điều 72. Giải quyết việc đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc

      Điều 73. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp hợp tác xã có tài khoản

      Điều 74. Nghĩa vụ của người lao động

      Chương VI. HỘI NGHỊ CHỦ NỢ

      Điều 75. Triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ

      Điều 76. Nguyên tắc tiến hành Hội nghị chủ nợ

      Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ

      Điều 78. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ

      Điều 79. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ

      Điều 80. Hoãn Hội nghị chủ nợ

      Điều 81. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ

      Xem thêm:  Căn cứ ra quyết định mở thủ tục phá sản theo Luật Phá sản

      Điều 82. Ban đại diện chủ nợ

      Điều 83. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

      Điều 84. Gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ

      Điều 85. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại và giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

      Điều 86. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản

      Chương VII. THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

      Điều 87. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 88. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 89. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 90. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã

      Điều 91. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 92. Công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã

      Điều 93. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 94. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 95. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

      Điều 96. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

      Chương VIII. THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

      Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng

      Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng

      Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt

      Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản

      Điều 102. Trả lại tài sản nhận ủy thác, nhận giữ hộ khi tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản và thanh lý tài sản phá sản

      Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt

      Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản

      Chương IX. TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN

      Điều 105. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn

      Điều 106. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành

      Điều 107. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

      Điều 108. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 109. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 110. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 111. Đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 112. Giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 113. Xem xét đơn đề nghị, kiến nghị theo thủ tục đặc biệt

      Chương X. XỬ LÝ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ CÓ TRANH CHẤP

      Điều 114. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 115. Xử lý trường hợp có tranh chấp tài sản trong quá trình thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Chương XI. THỦ TỤC PHÁ SẢN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

      Điều 116. Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài

      Điều 117. Ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân Việt Nam đối với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

      Điều 118. Thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài

      Chương XII. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN

      Điều 119. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản

      Điều 120. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản

      Điều 121. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản

      Điều 123. Định giá lại tài sản

      Điều 124. Bán tài sản

      Điều 125. Thu hồi lại tài sản trong trường hợp có vi phạm

      Điều 126. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản

      Điều 127. Xử lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Điều 128. Giải quyết khiếu nại việc thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

      Chương XIII. XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều 129. Trách nhiệm do vi phạm pháp luật về phá sản

      Điều 130. Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản

      Chương XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 131. Điều khoản chuyển tiếp

      Điều 132. Hiệu lực thi hành

      Điều 133. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

      Các văn bản pháp luật liên quan đến bài viết:

      – Luật Phá sản 2014

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản? thuộc chủ đề Luật phá sản, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa luật phá sản Việt Nam và luật phá sản Hoa kỳ

      Điểm giống nhau? Điểm khác nhau? Lý do doanh nghiệp phải đăng ký thủ tục phá sản? Những giao dịch không có giá trị hi doanh nghiệp bị phá sản?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

      Tòa án hoặc cơ quan tài phán có thẩm quyền sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản cho công ty hoặc doanh nghiệp, tuy nhiên cá nhân yêu cầu cần nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản sẽ phải hoàn tất nghĩa vụ nộp lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản theo quy định. Vậy, Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 2014 ngày 19/06/2014 của Quốc hội

      Luật phá sản 2014 quy định về trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết phá sản; thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh; tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên bố phá sản. Luật phá sản 2014 được ban hành ngày 19/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

      ảnh chủ đề

      Chủ nợ là gì? Có những loại chủ nợ nào theo Luật phá sản?

      Hoạt động vay tài sản là hoạt động diễn ra giữa một bên cho vay tài sản được gọi là chủ nợ và một bên vay tài sản được gọi là con nợ. Và trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về chủ nợ.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 51/2014/QH13 ngày 16 tháng 9 năm 2014

      Luật phá sản 51/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13 quy định về điều kiện mở thủ tục phá sản, cơ quan giải quyết thủ tục phá sản và hậu quả pháp lý của phá sản.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản số 21/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004

      Luật phá sản quy định điều kiện và việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của luật phá sản từ góc độ lợi ích của chủ nợ

      Luật phá sản không chỉ quy định trình tự thu hồi tài sản và thanh toán theo thứ tự cho chủ nợ mà còn tạo cơ hội cho người mắc nợ và chủ nợ thỏa thuận, tái tổ chức kinh doanh và lập kế hoạch trả nợ phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền của Toà án trong việc giải quyết thủ tục phá sản

      Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 8, Luật Phá sản năm 2014 được chia theo cấp như sau: TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Ra quyết định mở thủ tục phá sản được quy định như thế nào?

      Luật Phá sản năm 2014 đã quy định các nội dung của Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tương đối đã đầy đủ, rõ ràng. Chủ yếu nội dung đơn yêu cầu thể hiện được vấn đề cần phải giải quyết, đó chính là yêu cầu mở thủ tục phá sản và căn cứ để yêu cầu mở thủ tục phá sản là gì.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      • Mẫu thông báo về việc kết thúc thanh tra chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa luật phá sản Việt Nam và luật phá sản Hoa kỳ

      Điểm giống nhau? Điểm khác nhau? Lý do doanh nghiệp phải đăng ký thủ tục phá sản? Những giao dịch không có giá trị hi doanh nghiệp bị phá sản?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

      Tòa án hoặc cơ quan tài phán có thẩm quyền sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản cho công ty hoặc doanh nghiệp, tuy nhiên cá nhân yêu cầu cần nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản sẽ phải hoàn tất nghĩa vụ nộp lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản theo quy định. Vậy, Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 2014 ngày 19/06/2014 của Quốc hội

      Luật phá sản 2014 quy định về trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết phá sản; thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh; tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên bố phá sản. Luật phá sản 2014 được ban hành ngày 19/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

      ảnh chủ đề

      Chủ nợ là gì? Có những loại chủ nợ nào theo Luật phá sản?

      Hoạt động vay tài sản là hoạt động diễn ra giữa một bên cho vay tài sản được gọi là chủ nợ và một bên vay tài sản được gọi là con nợ. Và trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về chủ nợ.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 51/2014/QH13 ngày 16 tháng 9 năm 2014

      Luật phá sản 51/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13 quy định về điều kiện mở thủ tục phá sản, cơ quan giải quyết thủ tục phá sản và hậu quả pháp lý của phá sản.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản số 21/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004

      Luật phá sản quy định điều kiện và việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của luật phá sản từ góc độ lợi ích của chủ nợ

      Luật phá sản không chỉ quy định trình tự thu hồi tài sản và thanh toán theo thứ tự cho chủ nợ mà còn tạo cơ hội cho người mắc nợ và chủ nợ thỏa thuận, tái tổ chức kinh doanh và lập kế hoạch trả nợ phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền của Toà án trong việc giải quyết thủ tục phá sản

      Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 8, Luật Phá sản năm 2014 được chia theo cấp như sau: TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Ra quyết định mở thủ tục phá sản được quy định như thế nào?

      Luật Phá sản năm 2014 đã quy định các nội dung của Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tương đối đã đầy đủ, rõ ràng. Chủ yếu nội dung đơn yêu cầu thể hiện được vấn đề cần phải giải quyết, đó chính là yêu cầu mở thủ tục phá sản và căn cứ để yêu cầu mở thủ tục phá sản là gì.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật phá sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa luật phá sản Việt Nam và luật phá sản Hoa kỳ

      Điểm giống nhau? Điểm khác nhau? Lý do doanh nghiệp phải đăng ký thủ tục phá sản? Những giao dịch không có giá trị hi doanh nghiệp bị phá sản?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

      Tòa án hoặc cơ quan tài phán có thẩm quyền sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản cho công ty hoặc doanh nghiệp, tuy nhiên cá nhân yêu cầu cần nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản sẽ phải hoàn tất nghĩa vụ nộp lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản theo quy định. Vậy, Thủ tục nộp tiền lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 2014 ngày 19/06/2014 của Quốc hội

      Luật phá sản 2014 quy định về trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết phá sản; thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh; tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên bố phá sản. Luật phá sản 2014 được ban hành ngày 19/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

      ảnh chủ đề

      Chủ nợ là gì? Có những loại chủ nợ nào theo Luật phá sản?

      Hoạt động vay tài sản là hoạt động diễn ra giữa một bên cho vay tài sản được gọi là chủ nợ và một bên vay tài sản được gọi là con nợ. Và trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về chủ nợ.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản 51/2014/QH13 ngày 16 tháng 9 năm 2014

      Luật phá sản 51/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13 quy định về điều kiện mở thủ tục phá sản, cơ quan giải quyết thủ tục phá sản và hậu quả pháp lý của phá sản.

      ảnh chủ đề

      Luật phá sản số 21/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004

      Luật phá sản quy định điều kiện và việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản.

      ảnh chủ đề

      Vai trò của luật phá sản từ góc độ lợi ích của chủ nợ

      Luật phá sản không chỉ quy định trình tự thu hồi tài sản và thanh toán theo thứ tự cho chủ nợ mà còn tạo cơ hội cho người mắc nợ và chủ nợ thỏa thuận, tái tổ chức kinh doanh và lập kế hoạch trả nợ phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền của Toà án trong việc giải quyết thủ tục phá sản

      Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 8, Luật Phá sản năm 2014 được chia theo cấp như sau: TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Ra quyết định mở thủ tục phá sản được quy định như thế nào?

      Luật Phá sản năm 2014 đã quy định các nội dung của Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tương đối đã đầy đủ, rõ ràng. Chủ yếu nội dung đơn yêu cầu thể hiện được vấn đề cần phải giải quyết, đó chính là yêu cầu mở thủ tục phá sản và căn cứ để yêu cầu mở thủ tục phá sản là gì.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ