Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Luật chia thừa kế thế nào khi có một người không đồng ý?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chia thừa kế theo di chúc khi có một người không đồng ý? Chia thừa kế theo pháp luật khi một người không đồng ý?

      Chia di sản thừa kế là một trong những thủ tục bắt buộc khi trong gia đình có người mất đi và để lại tài sản. Thực tế, có những trường hợp chia di sản nhưng lại không đạt được sự thỏa thuận, có một người không đồng ý. Vậy cách thức giải quyết sẽ tiến hành như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây:

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chia thừa kế theo di chúc khi có một người không đồng ý:
        • 1.1 1.1. Điều kiện của người lập di chúc và các quyền của người lập di chúc:
        • 1.2 1.2. Các hình thức của di chúc: 
        • 1.3 1.3. Điều kiện để một di chúc hợp pháp 
        • 1.4 1.4. Nội dung của di chúc: 
        • 1.5 1.5. Chia thừa kế theo di chúc thế nào khi một người không đồng ý: 
      • 2 2. Chia thừa kế theo pháp luật khi một người không đồng ý:
        • 2.1 2.1. Những trường hợp nào chia thừa kế theo pháp luật: 
        • 2.2 2.2. Hàng thừa kế theo pháp luật gồm những ai:
        • 2.3 2.3. Chia thừa kế theo pháp luật như thế nào khi một người không đồng ý: 

      1. Chia thừa kế theo di chúc khi có một người không đồng ý:

      1.1. Điều kiện của người lập di chúc và các quyền của người lập di chúc:

      Căn cứ tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 định nghĩa di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

      Như vậy, có thể hiểu di chúc chính là một cá nhân có tài sản riêng hoặc tài sản trong khối tài sản chung với người khác để lại cho người khác sau khi mình chết đi dựa trên ý chí, nguyện vọng của chính cá nhân mình.

      Và điều kiện người lập di chúc phải là người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật Dân sự năm 2015 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, cụ thể là người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Người lập di chúc có các quyền sau đây:

      – Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

      – Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

      – Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

      –  Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

      – Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

      1.2. Các hình thức của di chúc: 

      Điều 627 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hình thức của di chúc phải được lập thành văn bản hoặc có thể di chúc miệng trong trường hợp không thể lập được di chúc bằng văn bản.

      Xem thêm:  Khi phân chia thừa kế có được tính đến công sức của người bảo quản không?

      Như vậy, di chúc có hai loại là di chúc bằng văn bản và di chúc bằng miệng.

      Thứ nhất, di chúc bằng văn bản: 

      Di chúc bằng văn bản theo quy định bao gồm các loại sau đây:

      –  Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật dân sự 2015.

      – Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:

      + Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

      + Người làm chứng cho việc lập di chúc bao gồm: mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

      * Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc

      * Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc

      * Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

      – Di chúc bằng văn bản có công chứng

      – Di chúc bằng văn bản có chứng thực

      Thứ hai, di chúc bằng miệng: 

      – Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

      – Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

      1.3. Điều kiện để một di chúc hợp pháp 

      Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về điều kiện để một di chúc được coi là hợp pháp như sau:

      –  Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

      + Chủ thể lập di chúc: phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép

      + Về mặt nội dung của di chúc: không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

      – Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      – Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      – Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015.

      Xem thêm:  Quy định các trường hợp nào không được hưởng thừa kế?

      – Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      1.4. Nội dung của di chúc: 

      Nội dung của di chúc phải bao gồm những nội dung sau đây theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật dân sự năm 2015:

      – Ngày, tháng, năm lập di chúc

      – Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc

      – Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản

      – Di sản để lại và nơi có di sản.

      Ngoài các nội dung quy định trên, di chúc có thể có các nội dung khác, tùy theo ý chí, nguyện vọng của người lập di chúc.

      Lưu ý: 

      – Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

      – Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

      1.5. Chia thừa kế theo di chúc thế nào khi một người không đồng ý: 

      Nếu di chúc hợp pháp theo các quy định đã nêu trên thì khi tiến hành chia di sản thừa kế theo di chúc, nếu một người không đồng ý thì tiến hành như sau:

      – Thứ nhất, người không đồng ý không có tên trong di chúc: Di chúc vẫn có hiệu lực và tiến hành chia di sản thừa kế bình thường.

      – Thứ hai, người không đồng ý có tên trong di chúc để được hưởng di sản: Người này theo ý chí không đồng ý nhận phần di sản được hưởng trong di chúc thì sẽ tiến hành làm thủ tục từ chối nhận phần di sản thừa kế đó trước khi di sản được phân chia, và sẽ phải cam kết việc từ chối này không phải nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản với người khác.

      2. Chia thừa kế theo pháp luật khi một người không đồng ý:

      2.1. Những trường hợp nào chia thừa kế theo pháp luật: 

      Điều 650 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định các trường hợp chia di sản thừa kế theo pháp luật như sau:

      – Không có di chúc

      – Di chúc không hợp pháp

      – Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

      – Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

      Xem thêm:  Ai được hưởng tiền bồi thường phần đất chưa chia thừa kế

      Bên cạnh đó, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

      – Phần di sản không được định đoạt trong di chúc

      – Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật

      – Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

      2.2. Hàng thừa kế theo pháp luật gồm những ai:

      Chia thừa kế theo pháp luật là chia theo hàng thừa kế, cụ thể hàng thừa kế gồm:

      – Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết

      – Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại

      – Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

      Nguyên tắc chia thừa kế:

      – Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

      – Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

      2.3. Chia thừa kế theo pháp luật như thế nào khi một người không đồng ý: 

      Nếu một người không đồng ý việc phân chia di sản thừa kế theo thỏa thuận với các đồng thừa kế khác:

      Căn cứ tại Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thì các đồng thừa kế nếu không có thỏa thuận được việc phân chia di sản thừa kế sẽ nộp đơn khởi kiện chia di sản đến Tòa án nhân dân nơi có di sản để giải quyết.

      Lưu ý về thời hiệu khởi kiện chia di sản thừa kế: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

      – Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật dân sự 2015

      – Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định như trên.

       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật chia thừa kế thế nào khi có một người không đồng ý? thuộc chủ đề Chia thừa kế khi không có di chúc, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục sang tên sổ đỏ khi bố mất sang cho mẹ? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?

      Trong quan hệ gia đình, cháu là những thành viên có thể rất gần gũi với ông bà. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cháu cũng được hưởng di sản thừa kế từ ông bà.

      ảnh chủ đề

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ. Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ?

      ảnh chủ đề

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế? Người để lại di sản chết, sau bao lâu thì được chia thừa kế? Quy định của pháp luật về thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế?

      Các loại thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế? Thời điểm mở thừa kế? Thời gian không tính vào thời hiệu chia thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Thừa kế theo pháp luật là gì? Nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật?

      Di sản thừa kế luôn là vấn đề được các thành viên trong gia đình quan tâm khi có một người mất đi. Việc chia di sản thừa kế có thể theo di chúc của người mất hoặc theo quy định của pháp luật trong trường hợp người mất không để lại di chúc.

      ảnh chủ đề

      Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế là bao nhiêu?

      Trong trường hợp nhận thừa kế tài sản của người khác vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp cụ thể. Vậy nhận thừa kế có phải đóng thuế không? Cách tính thuế khi hưởng thừa kế? Các trường hợp được miễn thuế do nhận thừa kế là những trường hợp nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục sang tên sổ đỏ khi bố mất sang cho mẹ? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?

      Trong quan hệ gia đình, cháu là những thành viên có thể rất gần gũi với ông bà. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cháu cũng được hưởng di sản thừa kế từ ông bà.

      ảnh chủ đề

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ. Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ?

      ảnh chủ đề

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế? Người để lại di sản chết, sau bao lâu thì được chia thừa kế? Quy định của pháp luật về thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế?

      Các loại thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế? Thời điểm mở thừa kế? Thời gian không tính vào thời hiệu chia thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Thừa kế theo pháp luật là gì? Nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật?

      Di sản thừa kế luôn là vấn đề được các thành viên trong gia đình quan tâm khi có một người mất đi. Việc chia di sản thừa kế có thể theo di chúc của người mất hoặc theo quy định của pháp luật trong trường hợp người mất không để lại di chúc.

      ảnh chủ đề

      Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế là bao nhiêu?

      Trong trường hợp nhận thừa kế tài sản của người khác vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp cụ thể. Vậy nhận thừa kế có phải đóng thuế không? Cách tính thuế khi hưởng thừa kế? Các trường hợp được miễn thuế do nhận thừa kế là những trường hợp nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Chia thừa kế

      Chia thừa kế khi không có di chúc

      Chia thừa kế theo pháp luật


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?

      Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục sang tên sổ đỏ khi bố mất sang cho mẹ? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?

      Trong quan hệ gia đình, cháu là những thành viên có thể rất gần gũi với ông bà. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cháu cũng được hưởng di sản thừa kế từ ông bà.

      ảnh chủ đề

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ

      Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ. Chia thừa kế đối với đất ông bà để lại không có giấy tờ?

      ảnh chủ đề

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?

      Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế? Người để lại di sản chết, sau bao lâu thì được chia thừa kế? Quy định của pháp luật về thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế?

      Các loại thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế? Thời điểm mở thừa kế? Thời gian không tính vào thời hiệu chia thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      Những trường hợp nào sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Thừa kế theo pháp luật là gì? Nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật?

      Di sản thừa kế luôn là vấn đề được các thành viên trong gia đình quan tâm khi có một người mất đi. Việc chia di sản thừa kế có thể theo di chúc của người mất hoặc theo quy định của pháp luật trong trường hợp người mất không để lại di chúc.

      ảnh chủ đề

      Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế là bao nhiêu?

      Trong trường hợp nhận thừa kế tài sản của người khác vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân trong một số trường hợp cụ thể. Vậy nhận thừa kế có phải đóng thuế không? Cách tính thuế khi hưởng thừa kế? Các trường hợp được miễn thuế do nhận thừa kế là những trường hợp nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ