Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật bình đẳng giới số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật bình đẳng giới 2006 quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình, biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.

      LUẬT

      BÌNH ĐẲNG GIỚI

      Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
      Luật này quy định về bình đẳng giới
      .

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình, biện pháp bảo đảm bình đẳng giới, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện bình đẳng giới.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, gia đình và công dân Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân).

      2. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

      Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế về bình đẳng giới

      Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

      Điều 4. Mục tiêu bình đẳng giới

      Mục tiêu bình đẳng giới là xoá bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế – xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

      Điều 5. Giải thích từ ngữ

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
      1. Giới chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.
      2. Giới tính chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ.
      3. Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
      4. Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ.
      5. Phân biệt đối xử về giới là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
      6. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp nhằm bảo đảm bình đẳng giới thực chất, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong trường hợp có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ về vị trí, vai trò, điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển mà việc áp dụng các quy định như nhau giữa nam và nữ không làm giảm được sự chênh lệch này. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được thực hiện trong một thời gian nhất định và chấm dứt khi mục đích bình đẳng giới đã đạt được.
      7. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng giới bằng cách xác định vấn đề giới, dự báo tác động giới của văn bản, trách nhiệm, nguồn lực để giải quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
      8. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân thực hiện nhằm đạt mục tiêu bình đẳng giới.
      9. Chỉ số phát triển giới (GDI) là số liệu tổng hợp phản ánh thực trạng bình đẳng giới, được tính trên cơ sở tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và thu nhập bình quân đầu người của nam và nữ.

      Xem thêm:  Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trong quản lý hành chính

      Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới

      1. Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
      2. Nam, nữ không bị phân biệt đối xử về giới.
      3. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
      4. Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
      5. Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và thực thi pháp luật.
      6. Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân.

      Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới

      1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam, nữ phát huy khả năng, có cơ hội như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của sự phát triển.
      2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạo điều kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình.
      3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong tục, tập quán lạc hậu cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
      4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới.
      5. Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới thấp hơn mức trung bình của cả nước.

      Xem thêm:  Ý nghĩa của nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trước Tòa án

      Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới

      1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.
      2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bình đẳng giới.
      3. Ban hành và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.
      4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.
      5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hoạt động về bình đẳng giới.
      6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.
      7. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về bình đẳng giới.
      8. Hợp tác quốc tế về bình đẳng giới.

      Điều 9. Cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới

      1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
      2. Bộ hoặc cơ quan ngang bộ được Chính phủ phân công chủ trì chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
      3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
      4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ.

      Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm

      1. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
      2. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
      3. Bạo lực trên cơ sở giới.
      4. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

      luat-binh-dang-gioi-so-73-2006-qh11-ngay-29-thang-6-nam-2006

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      Chương II
      BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI VÀ GIA ĐÌNH

      Điều 11. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị

      1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội.
      2. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức.
      3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
      4. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
      5. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị bao gồm:
      a) Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
      b) Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

      Xem thêm:  Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung

      Điều 12. Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế

      1. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.
      2. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm:
      a) Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật;
      b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.

      Điều 13. Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

      1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
      2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
      3. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm:
      a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động;
      b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ;
      c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

      Điều 14. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

      1. Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
      2. Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
      3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
      4. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
      5. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm:
      a) Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo;
      b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật bình đẳng giới số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 thuộc chủ đề Bình đẳng, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nội dung nào nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

      Bình đẳng văn hóa giữa các dân tộc không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của cá nhân và cộng đồng, đòi hỏi sự tôn trọng, hỗ trợ lẫn nhau để mọi người phát triển tiềm năng của mình mà không bị giới hạn bởi dân tộc hay chủng tộc của họ. Xin mời bạn đọc hãy dành chút ít thời gian để tìm hiểu về quyền bình đẳng văn hóa trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong cơ hội và lựa chọn việc làm tại Việt Nam

      Bình đẳng giới trong việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động. Bình đẳng giới trong học nghề, đào tạo nghề. Bình đẳng giới trong tiếp cận việc làm, tuyển dụng.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trong quản lý hành chính

      Bình đẳng dân tộc là quyền của mọi dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da.

      ảnh chủ đề

      Sự bất bình đẳng của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính

      Sự bất bình đẳng trước pháp luật của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính được thể hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được pháp luật quy định như thế nào và đảm bảo thực hiện trên thực tế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng.

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa cha và mẹ trong việc thực hiện quyền cha mẹ đối với con

      Quyền được làm cha mẹ là một quyền nhân thân quan trọng của con người, gắn liền với từng người, bình đẳng như nhau giữa nam và nữ, được pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ về quyền nhân thân và quyền tài sản.

      ảnh chủ đề

      Chính sách dân số – kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình

      Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình được thể hiện như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nội dung nào nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

      Bình đẳng văn hóa giữa các dân tộc không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của cá nhân và cộng đồng, đòi hỏi sự tôn trọng, hỗ trợ lẫn nhau để mọi người phát triển tiềm năng của mình mà không bị giới hạn bởi dân tộc hay chủng tộc của họ. Xin mời bạn đọc hãy dành chút ít thời gian để tìm hiểu về quyền bình đẳng văn hóa trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong cơ hội và lựa chọn việc làm tại Việt Nam

      Bình đẳng giới trong việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động. Bình đẳng giới trong học nghề, đào tạo nghề. Bình đẳng giới trong tiếp cận việc làm, tuyển dụng.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trong quản lý hành chính

      Bình đẳng dân tộc là quyền của mọi dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da.

      ảnh chủ đề

      Sự bất bình đẳng của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính

      Sự bất bình đẳng trước pháp luật của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính được thể hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được pháp luật quy định như thế nào và đảm bảo thực hiện trên thực tế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng.

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa cha và mẹ trong việc thực hiện quyền cha mẹ đối với con

      Quyền được làm cha mẹ là một quyền nhân thân quan trọng của con người, gắn liền với từng người, bình đẳng như nhau giữa nam và nữ, được pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ về quyền nhân thân và quyền tài sản.

      ảnh chủ đề

      Chính sách dân số – kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình

      Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình được thể hiện như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Bình đẳng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nội dung nào nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

      Bình đẳng văn hóa giữa các dân tộc không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của cá nhân và cộng đồng, đòi hỏi sự tôn trọng, hỗ trợ lẫn nhau để mọi người phát triển tiềm năng của mình mà không bị giới hạn bởi dân tộc hay chủng tộc của họ. Xin mời bạn đọc hãy dành chút ít thời gian để tìm hiểu về quyền bình đẳng văn hóa trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong cơ hội và lựa chọn việc làm tại Việt Nam

      Bình đẳng giới trong việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động. Bình đẳng giới trong học nghề, đào tạo nghề. Bình đẳng giới trong tiếp cận việc làm, tuyển dụng.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trong quản lý hành chính

      Bình đẳng dân tộc là quyền của mọi dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da.

      ảnh chủ đề

      Sự bất bình đẳng của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính

      Sự bất bình đẳng trước pháp luật của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính được thể hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

      Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được pháp luật quy định như thế nào và đảm bảo thực hiện trên thực tế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung

      Quyền bình đẳng giữa vợ chồng đối với tài sản chung. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng.

      ảnh chủ đề

      Quyền bình đẳng giữa cha và mẹ trong việc thực hiện quyền cha mẹ đối với con

      Quyền được làm cha mẹ là một quyền nhân thân quan trọng của con người, gắn liền với từng người, bình đẳng như nhau giữa nam và nữ, được pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình

      Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng trong quan hệ gia đình. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ về quyền nhân thân và quyền tài sản.

      ảnh chủ đề

      Chính sách dân số – kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình

      Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và bình đẳng giới trong gia đình được thể hiện như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ