Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Nghĩa vụ quân sự

Lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

  • 03/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    03/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Hằng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nhiều trường hợp công dân cố tình trốn tránh nghĩa vụ quân sự, lôi kéo người khác trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Vậy khi lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?
      • 2 2. Xử phạt vi phạm liên quan đến hành vi vi phạm thực hiện nghĩa vụ quân sự:
        • 2.1 2.1. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
        • 2.2 2.2. Vi phạm quy định sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự
        • 2.3 2.3. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:
        • 2.4 2.4. Vi phạm quy định về nhập ngũ:
      • 3 3. Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
      • 4 4. Các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      1. Lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

      Theo quy định tại Điều 332 của Bộ luật Hình sự năm 2015 về trốn tránh nghĩa vụ quân sự thì sẽ bị xử lý cụ thể như sau:

      + Người nào không thực hiện chấp hành đúng theo quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      + Người phạm tội trốn nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến; Lôi kéo người khác phạm tội.

      – Mặt khách quan của hành vi lôi kéo người khác trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

      + Hành vi không chấp hành đúng quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự. Hành vi này được thể hiện qua việc chủ thể trong độ tuổi thực hiện đăng ký theo lệnh gọi nhập ngũ nhưng cố tình lẩn tránh không thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự hằng năm. Cố tình đăng ký sai thông tin (sai họ tên, sai tuổi,…), đăng ký chậm, đăng ký bổ sung khi có thay đổi về nơi ở, nơi làm việc…

      + Hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật. Hành vi này được thể hiện thông qua hành vi không nhận lệnh, lẩn tránh, không đến nơi tập trung để nhập ngũ,  không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ hoặc có hành vi dùng thủ đoạn khác tự gây thương tích để không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.

      + Đối với quân nhân dự bị mà có hành vi không chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện. Được thể hiện qua việc cố tình lẩn tránh,  không đến địa điểm tập trung để thi hành lệnh hoặc dùng các thủ đoạn khác để không chấp hành lệnh.

      Như vậy, theo quy định trên người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm và có hành vi lôi kéo thêm người khác trốn tránh nghĩa vụ quân sự thì có thể bị phạt tù từ 01 đến 05 năm.

      2. Xử phạt vi phạm liên quan đến hành vi vi phạm thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      2.1. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự

      Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, được sửa đổi tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP với hành vi vi phạm đăng ký nghĩa vụ quân sự thì bị xử lý như sau:

      – Đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự thì bị phạt cảnh cáo.

      Xem thêm: Các mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

      – Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự ;

      + Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;

      + Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;

      + Khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định mà không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự;

      + Không thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.

      2.2. Vi phạm quy định sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự

      Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định:

      + Đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. 

      Xem thêm: Có hình xăm trên người có đi nghĩa vụ quân sự được không?

      + Đồng thời phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả buộc thực hiện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự.

      2.3. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, sửa đổi tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

      – Đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

      – Đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      + Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sử dụng các hình thức hoặc biện pháp làm thay đổi tình trạng sức khỏe của bản thân, sửa chữa kết quả về tình trạng sức khỏe của bản thân trong thực hiện kiểm tra hoặc khám sức khỏe, nhờ người khác để kiểm tra hoặc khám sức khỏe thay.

      + Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thông qua các hình thức như đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

      + Đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì bị phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.

      Xem thêm: Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023

      2.4. Vi phạm quy định về nhập ngũ:

      Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, sửa đổi tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

      + Đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

      + Đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định thì phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      + Đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ ;  hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

      3. Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, các đối tượng thuộc một trong các trường hợp sau đây thì  không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

      + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

      + Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

      Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự đợt mới nhất năm 2021

      Tuy nhiên, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp theo quy định trên.

      4. Các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      Căn cứ theo Điều 10 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì các hành vi thực hiện nghĩa vụ quân sự bị nghiêm cấm gồm:

      – Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      – Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

      – Có hành vi gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

      –  Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.

      – Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

      – Có các hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

      Xem thêm: Cận bao nhiêu độ (diop) thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

      – Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam.

      – Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.

        Xem thêm: Điều kiện về cân nặng và chiều cao đi nghĩa vụ quân sự

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Có được xin nghỉ phép ăn Tết khi đi nghĩa vụ quân sự không?

        Đi nghĩa vụ là trách nhiệm thiêng liêng của mỗi công dân Việt Nam. Bên cạnh trách nhiệm, nghĩa vụ thì công dân đi nghĩa vụ cũng sẽ được hưởng các quyền lợi, chính sách. Vậy người đi nghĩa vụ có được xin nghỉ phép ăn Tết khi đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

        Hằng năm, lệnh gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ quân sự thường diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó, các địa phương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp lịch kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho phù hợp. Nếu công dân đáp ứng đủ điều kiện sẽ thực hiện theo lệnh gọi nhập ngũ. Vậy điều kiện công dân phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

        Đi nghĩa vụ quân sự 2 năm xuất ngũ (ra quân) được bao nhiêu tiền?

        Quy định về xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự xuất ngũ được bao nhiêu tiền? Bộ đội nghĩa vụ ra quân được lĩnh bao nhiêu tiền? Chế độ cho các hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ xuất ngũ?

        Nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?

        Nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì và chế độ? Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho người đi nghĩa vụ quân sự. Mức hỗ trợ khi xuất ngũ và hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm.

        Đi nghĩa vụ dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Đi nghĩa vụ dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Dân quân tự vệ có phải đi NVQS nữa không? Tiêu chuẩn, tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

        Đang tham gia nghĩa vụ quân sự có được đăng ký kết hôn?

        Việc đăng ký kết hôn là việc trong đại của mỗi người nó đánh dấu bước ngoặt của cuộc đói mỗi chúng ta. Tuy nhiên, đối với các nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự thì có được đăng ký kết hôn? Bài viết dưới đây sẽ giải thích vụ thể về vấn đề này.

        Nghiện và dương tính với ma túy có đi nghĩa vụ quân sự, nhập ngũ được không?

        Em tôi đã ra trai cai nghiện, tôi muốn cho em tôi đi nghĩa vụ quân sự. Nghiện ma túy đi nghĩa vụ quân sự được không?

        Cách đi, thời gian lịch thăm, kinh nghiệm đi thăm nghĩa vụ quân sự

        Thời gian, lịch được phép thăm người đi nghĩa vụ quân sự. Hướng dẫn cách đi, kinh nghiệm đi thăm người trong quân ngũ, người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật nghĩa vụ quân sự.

        Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2023? Lịch khám tuyển nhập ngũ?

        Một năm có mấy đợt tuyển quân NVQS? Lịch khám tuyển nghĩa vụ quân sự 2023? Một năm sẽ có ít nhất 02 đợt tuyển quân, lịch tuyển quân, khám nghĩa vụ quân sự năm 2023 thế nào?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ