Khi mua bán, chuyển nhượng,.. thực hiện những giao dịch liên quan đến bất động sản thì cá bên phải lập thành hợp đồng và có công chứng/ chứng thực rõ ràng. Tuy nhiên, đối với trường hợp thuê nhà thì pháp luật không quy định bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà. Vậy lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Hợp đồng thuê nhà được quy định là sự thoả thuận giữa bên thuê và bên cho thuê nhà ở về việc sẽ cho bên thuê nhà sử dụng nhà ở trong một thời hạn nhất định và bên thuê sẽ phải trả tiền thuê nhà cho bên cho thuê.
Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở năm 2014 thì hợp đồng thuê nhà thể hiện sự thoả thuận giữa các bên về việc thuê nhà và phải được lập dưới hình thức văn bản. Theo đó, hợp đồng phải thể hiện được thông tin của bên thuê nhà và bên cho thuê nhà; đặc điểm củ nhà ở cho thuê; thời hạn và phương thức thanh toán; quyền lợi, nghĩa vụ cũng như cam kết của các bên trong việc thuê nhà. Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên co nhu cầu.
Theo đó, hợp đồng thuê nhà là loại hợp đồng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, khi các bên muốn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì các bên có thể thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà.
2. Mức lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà:
Công chứng hợp đồng thuê nhà nhà việc bên thuê nhà và bên cho thuê nhà sử dụng dịch vụ tại văn phòng/ phòng công chứng. Do đó, khi sử dụng dịch vụ công chứng này thì người yêu cầu phải chi trả thù lao công chứng và lệ phí công chứng theo quy định pháp luật. Cụ thể các chi phí này được xác định như sau:
2.1. Mức thù lao công chứng:
Thù lao công chứng được xác định là một khoản tiền mà người yêu cầu công chứng bồi dưỡng, bù đắp cho công sức thực hiện dịch vụ của công chứng viên.
Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 thì người sử dụng dịch vụ công chứng phải chi trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các công việc như:
– Soạn thảo hợp đồng thuê nhà;
– Đánh máy, sao chụp, dịch thuật giấy tờ văn bản có liên quan đến hợp đồng thuê nhà và những văn bản khác có liên quan đến việc công chứng.
Trong hoạt động công chứng hợp đồng thuê nhà thì thù lao công chứng được xác định là khoản thù lao mà người yêu cầu chi trả cho tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo Hợp đồng thuê nhà và những thủ tục khác có liên quan đến việc công chứng hợp đòng thuê nhà.
2.2. Mức phí, lệ phí công chứng Hợp đồng thuê nhà:
Bên cạnh việc chi trả thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện soạn thảo Hợp đồng công chứng và những dịch vụ khác có liên quan thì người có yêu cầu công chứng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo mức phí, lệ phí được quy định. Căn cứ theo quy định tại điểm a4 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì mức thi lệ phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính theo giá trị di sản. Cụ thể, mức thu đối với từng mức giá trị tài sản được ban hành tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức thu lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà sẽ được áp dụng theo quy định tại bảng tính lệ phí trên. Mức thu này được áp dụng thông nhất đối với tất cả các Văn phòng công chứng và Phòng công chứng. Đối với Văn phòng công chứng thực hiện mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC đã nêu trên thì đã tính bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà:
3.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng:
Khi công chứng hợp đồng thuê nhà, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 thì hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Lưu ý: trong phiếu yêu cầu công chứng phải thể hiện những thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo hợp đồng thuê nhà (nếu có). Trong trường hợp các bên không có dự thảo thì có thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo;
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn gía trị sử dụng;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân như: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là nhà ở đó;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng thuê nhà mà pháp luật quy định phải có.
3.2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng có thẩm quyền:
Thông thường, các bên có yêu cầu sẽ nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại văn phòng công chứng nơi có căn nhà cho thuê. Khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giáy tờ, tài liệu trên thì người yêu cầu sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng.
Theo đó, khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng thì công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp và hoàn thiện của hồ sơ. Khi xét thấy hồ sơ chưa đảm bảo tính hợp pháp và chưa đầy đủ thì công chứng viên có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người yêu cầu công chứng sửa đổi và hoàn thiện để hồ sơ bảo đảm tính hợp pháp. Trong trường hợp hồ sơ đã hợp pháp và đầy đủ theo quy định thì công chứng viên sẽ thụ lý giải quyết hồ sơ và ghi vào sổ công chứng của văn phòng.
Bên cạnh đó, công chứng viên còn phải thực hiện trách nhiệm giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.
3.3. Bước 3: Giải quyết hồ sơ, thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà:
Nếu các bên đã có dự thảo của Hợp đồng thuê nhà và không có yêu cầu khác thì công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo và thực hiện thủ tục công chứng. Nếu các bên chưa có dự thảo hợp đồng thuê nhà thì công chứng viên sẽ hỗ trợ soạn thảo và đọc lại toàn bộ hợp đồng để cho bên thuê và bên cho thuê kiểm tra và xác nhận lại vào hợp đồng.
Các bên có liên quan trong hợp đồng thuê nhà ký nháy vào từng trang của hợp đồng, ký vào chứ ký của các bên và phải thực hiện ký trước mặt công chứng viên. Sau đó công chứng viên sẽ ghi lời chứng cho việc ký kết hợp đồng thuê nhà, ký tên và đóng dấu theo quy định pháp luật.
Sau đó, quá trình công chứng hoàn tất, các bên nhận lại Hợp đồng thuê nhà có công chứng và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo từng mức đã được phân tích tại mục 2 của bài viết này.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Luật Công chứng năm 2014;
– Luật Nhà ở năm 2014;
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.