Công bố sản phẩm là việc doanh nghiệp hay tổ chức cá nhân sản xuất khai báo cho cơ quan thẩm quyền biết về chất lượng sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước được phép lưu hành trên toàn quốc hay không. Vậy lệ phí công bố mỹ phẩm hiện nay gồm những chi phí nào?
Mục lục bài viết
1. Lệ phí công bố mỹ phẩm hiện nay gồm những chi phí nào?
1.1. Những sản phẩm mỹ phẩm phải công bố lưu hành:
Những sản phẩm mỹ phẩm phải công bố lưu hành bao gồm có:
– Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc là dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….);
– Mặt nạ (chỉ trừ những sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học);
– Các chất phủ màu (gồm có lỏng, nhão, bột);
– Các sản phẩm phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….
– Sản phẩm xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..
– Sản phẩm nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….
– Những sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….);
– Sản phẩm về tẩy lông;
– San phẩm chất khử mùi và chống mùi;
– Các sản phẩm chăm sóc tóc như: Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, những sản phẩm định dạng tóc, những sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), những sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu), các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).
– Sản phẩm dùng để cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….);
– Những sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt;
– Những sản phẩm dùng cho môi;
– Những sản phẩm để chăm sóc răng và miệng;
– Những sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân;
– Những sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài;
– Những sản phẩm chống nắng;
– Sản phẩm làm sạm da mà không cần phải tắm nắng;
– Sản phẩm để làm trắng da;
– Sản phẩm để chống nhăn da;
– Các sản phẩm khác.
1.2. Lệ phí công bố mỹ phẩm:
Căn cứ biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm được ban hành kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BTC chế độ thu và sử dụng phí lĩnh vực dược mỹ phẩm thì phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố ở trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm như sau:
– Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm là 1.600.000/hồ sơ.
– Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
+ Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc là 11.000.000/hồ sơ.
+ Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền là 5.500.000/hồ sơ.
+ Thẩm định gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền là 4.500.000/hồ sơ.
+ Thẩm định thay đổi/bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền là 1.500.000/hồ sơ.
+ Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam (trừ những trường hợp là nhập khẩu theo quy định tại các Điều 67, 72, 73, 74, 75
+ Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn, chất lượng dược liệu là 500.000/hồ sơ.
Như vậy, khi công bố mỹ phẩm là những sản phẩm mỹ phẩm phải công bố lưu hành theo quy định của pháp luật đã nêu ở mục trên thì phí thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm là 500.000/hồ sơ.
2. Quy định về quản lý và sử dụng phí công bố mỹ phẩm:
Điều 6 Thông tư 41/2023/TT-BTC chế độ thu và sử dụng phí lĩnh vực dược mỹ phẩm quy định về Quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm, Điều này quy định Quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm như sau:
– Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào cho ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện các công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, theo định mức chi ngân sách nhà nước
– Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo các quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
Như vậy, quy định về quản lý và sử dụng phí công bố mỹ phẩm như sau:
– Tổ chức thu phí công bố mỹ phẩm nộp toàn bộ số tiền phí công bố mỹ phẩm thu được vào ngân sách nhà nước.
– Trường hợp tổ chức thu phí công bố mỹ phẩm là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định ở tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP vào ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số những điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 70% số tiền phí công bố mỹ phẩm thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, nộp 30% số tiền phí công bố mỹ phẩm thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Quy trình nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm:
Bước 1: Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm
Trước khi sản xuất, tổ chức, cá nhân sẽ phải chịu trách nhiệm đưa các sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường thực hiện nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm về cho cơ quan có thẩm quyền cấp số phiếu tiếp nhận công bố phù hợp với nguồn gốc, xuất xứ loại mỹ phẩm.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm thì khi đó cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đã nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định, khi đó Sở Y tế có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ công bố mà chưa đáp ứng theo đúng những quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, khi đó Sở Y tế thông báo bằng văn bản điện tử cho tổ chức, cá nhân công bố biết về những nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).
Hồ sơ bổ sung của đơn vị bao gồm có các tài liệu sau:
– Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân mà đứng tên công bố;
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và/hoặc những tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý đối thời hạn trong trường hợp yêu cầu nộp hồ sơ bổ sung như sau:
– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo đúng quy định, cơ quan chuyên môn có thẩm quyền phải có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
– Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng được theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày mà nhận được hồ sơ bổ sung, khi đó cơ quan chuyên môn có thẩm quyền thông báo bằng văn bản điện tử không đồng ý việc cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.
– Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo trên, nếu như cơ quan chuyên môn mà không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên trên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu như mà tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp phí/lệ phí mới theo quy định.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 41/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược mỹ phẩm.