Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhiều người trước khi mất, do điều kiện không cho phép chỉ có thể để lại di chúc bằng miệng để thể hiện rõ ý chí và nguyện vọng của mình và có người làm chứng chứng kiến. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra: Lập di chúc bằng miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?
      • 2 2. Điều kiện để là người làm chứng trong quá trình lập di chúc miệng: 
      • 3 3. Quy định về trường hợp hủy bỏ di chúc bằng miệng: 

      1. Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?

      Do di chúc bằng miệng không phải là loại hình di chúc được lập thành văn bản cho nên để di chúc miệng được coi là di chúc hợp pháp thì cần phải đáp ứng được những điều kiện theo quy định của pháp luật. Pháp luật hiện nay, đã có những quy định cụ thể về di chúc bằng miệng. Căn cứ theo quy định tại Điều 630 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về di chúc hợp pháp, theo đó thì di chúc hợp pháp sẽ có đầy đủ những điều kiện cơ bản sau đây:

      – Người lập di chúc phải đáp ứng yêu cầu về tinh thần, phải minh mẫn và sáng suốt trong quá trình lập di chúc, người lập di chúc không bị lừa dối hoặc đe dọa hoặc bị cưỡng ép dưới bất kỳ hình thức nào;

      – Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, nội dung không đi ngược với thuần phong mỹ tục và không trái đạo đức xã hội;

      – Hình thức của di chúc không trái quy định của pháp luật, hiện nay theo quy định của pháp luật thì di chúc phải được lập thành văn bản, trong trường hợp không có khả năng lập thành văn bản thì có thể lập di chúc bằng miệng;

      – Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, và phải được cha mẹ, hoặc người giám hộ của người lập di chúc đồng ý;

      – Di chúc của người bị hạn chế về thể chất, người có nhược điểm về tinh thần, hoặc người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Di chúc bằng văn bản không có công chứng hoặc chứng thực sẽ chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên;

      Xem thêm:  Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      – Di chúc bằng miệng sẽ chỉ được coi là hợp pháp nếu như người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng theo quy định của pháp luật, bên cạnh đó thì ngay sau khi người lập di chúc bằng miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình, người làm chứng cần phải tiến hành hoạt động chép lại và ký tên hoặc điểm chỉ vào trong bản ghi chép đó. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, được tính kể từ ngày người có di chúc bằng miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành hoạt động chứng thực xác nhận chữ ký hoặc xác nhận điểm chỉ của người làm chứng theo quy định của pháp luật. 

      Như vậy, lập di chúc miệng theo quy định của pháp luật hiện nay cần phải có ít nhất 2 người làm chứng trên thực tế.

      Vì thế, di chúc chính là sự thể hiện ý chí cá nhân của người lập, ý chỉ này được thể hiện qua việc người lập di chúc toàn quyền quyết định việc chuyển giao tài sản của minh cho ai sau khi cá nhân đó chết, hay nói cách khác thì người lập di chúc không phải bản bạc hay thông qua sự đồng ý từ người thừa kế về nội dung của di chúc. Di chúc phải được lập một cách tự nguyện, nghĩa là phải có sự thống nhất giữa ý chí thực sự của người lập di chúc và việc thể hiện ra ngoài thông qua hình thức cụ thể. Vì thế, người làm chứng cho người lập di chúc là một chế định phù hợp với thực tế. 

      2. Điều kiện để là người làm chứng trong quá trình lập di chúc miệng: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 632 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về việc người làm chứng cho việc lập di chúc. Theo đó thì mọi người đều có thể làm chứng cho hoạt động lập di chúc của các chủ thể, trừ những trường hợp cơ bản sau đây sẽ không được tiến hành hoạt động làm chứng trong quá trình lập di chúc, như sau:

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng chưa thành niên

      – Người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc sẽ không được trở thành người làm chứng trong quá trình lập di chúc thi công đảm bảo tính khách quan;

      – Người có quyền lợi và nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung của di chúc;

      – Người chưa thành niên;

      – Người mất năng lực hành vi dân sự;

      – Người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật dân sự.

      Như vậy thì để được coi là có giá trị pháp lý hay còn được gọi là di chúc hợp pháp, di chúc bằng miệng phải được ít nhất hai người làm chứng theo như phân tích bên trên. Và để trở thành người làm chứng trong quá trình lập di chúc miệng thì phải thỏa mãn các điều kiện nêu trên.

      Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 630 của Bộ luật dân sự năm 2015, thì di chúc bằng miệng sẽ chỉ được coi là hợp pháp nếu trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc, thời gian này sẽ được tính kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối, di chúc bằng miệng này phải được công chứng viên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực tiến hành hoạt động công chứng hoặc chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người làm chứng và của người lập di chúc. Như vậy có thể nói, bên cạnh người làm chứng, thì hoạt động công chứng cũng được coi là một trong những điều kiện để di chúc bằng miệng được coi là di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện nay.

      3. Quy định về trường hợp hủy bỏ di chúc bằng miệng: 

      Theo như phân tích ở trên, thì di chúc miệng sẽ được coi là hợp pháp khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 630 của Bộ luật dân sự năm 2015, và những người có tên trong di chúc sẽ được phân chia tài sản thừa kế theo di chúc, phù hợp với mong muốn và nguyện vọng của người lập di chúc. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp di chúc miệng mặc dù hợp pháp nhưng vẫn bị hủy bỏ trên thực tế. Căn cứ theo quy định tại Điều 629 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì có thể nói, sau khoảng thời gian 03 tháng theo quy định của pháp luật, được tính kể từ thời điểm di chúc bằng miệng của người lập di chúc lập ra, nhưng người lập di chúc vẫn còn sống và vẫn minh mẫn, thì di chúc bằng miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ. Như vậy, có thể nói trong trường hợp di chúc miệng bị hủy bỏ nêu trên để thể hiện nguyện vọng của mình về việc phân chia di sản sau khi chết, cá nhân vẫn phải lập di chúc bằng văn bản. Riêng đối với người làm chứng thì căn cứ theo quy định tại Điều 632 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định những người sau đây sẽ không được phép làm người làm chứng trong quá trình lập di chúc bao gồm:

      Xem thêm:  Đứng tên bìa đỏ theo di chúc miệng của mẹ

      – Người thừa kế của người lập di chúc theo quy định của pháp luật, bao gồm cả thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật;

      – Người có quyền lợi và nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung của di chúc;

      – Những đối tượng được xác định là người chưa thành niên hoặc người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.

      Như vậy, nếu những người này trở thành người làm chứng khi lập di chúc miệng thì di chúc miệng nó cũng sẽ không được công nhận về mặt pháp lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định tuyên hủy di chúc bằng miệng đó. Có thể nói, di chúc bằng miệng được coi là hình thức lập di chúc khi các chủ thể rơi vào những điều kiện khó khăn và không thể lập di chúc bằng văn bản, quy định này của pháp luật thể hiện tính nhân đạo. Tuy nhiên trong quá trình vận dụng thì cần phải tham khảo và kế thừa các quy định của pháp luật quốc tế để chế định này ngày càng hoàn thiện hơn. 

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Dân sự năm 2015. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng? thuộc chủ đề Di chúc miệng, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Di chúc miệng

      Người làm chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34557