Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không?

  • 25/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không? Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con thứ 3? Ý nghĩa của chế độ thai sản?

      Tiền được hưởng từ chế độ thai sản là chế độ thuộc hệ thống bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ này rất có ý nghĩa đối với người lao động, ngoài trợ cấp cho người lao động chế độ này còn góp phần thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người lao động và đặc biệt đó chính là thực hiện quyền được chăm sóc của trẻ em. Hiện nay vẫn còn một số thắc mắc về vấn đề lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không? Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết câu trả lời nhé.

      Cơ sở pháp lý: Luật Bảo hiểm xã hội 2014

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không?
      • 2 2. Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con thứ 3:
      • 3 3. Ý nghĩa của chế độ thai sản:

      1. Lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

      Như chúng ta đã biết thì chế độ bảo hiểm thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm các quy định do Nhà nước ban hành nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

      Như vậy căn cứ dựa trên quy định này ta có thể thấy pháp luật quy định rất chi tiết đối với những trường hợp được hưởng chế độ thai sản và đối chiếu với những quy định nêu trên, người lao động sinh con thứ 03, thứ 04 hay thứ 05… chỉ cần họ có đóng BHXH theo đúng quy định nêu trên thì vẫn được hưởng chế độ thai sản bình thường.

      Như vậy cũng theo quy định này thì quyền lợi của lao động nữ sinh con mà đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh thì sẽ đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con thì vẫn được hưởng chế độ thai sản.

      Theo đó, cũng căn cứ theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định thì ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 thì còn được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản từ 05 ngày đến 10 ngày trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc nếu sức khỏe chưa phục hồi. Cụ thể số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này sẽ do công ty và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở của công ty quyết định, trường hợp công ty bạn làm việc chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do công ty quyết định, trong đó: Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên, tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật, tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản bằng 30% mức lương cơ sở/ngày.

      Như vậy, chế độ thai sản khi sinh con sẽ không bao gồm chi phí khi sinh ở bệnh viện. Về phần chi phí khi sinh ở bệnh viện nếu bạn có thẻ bảo hiểm y tế thì bạn có thể được hưởng phần trăm chi phí khám, chữa bệnh thuộc danh mục BHYT chi trả.

      2. Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con thứ 3:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

      ” Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

      Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”

      Như vậy chúng ta thấy pháp luật đã quy định rõ ràng và chi tiết về vấn đề này cụ thể nếu căn cứ theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con. Còn theo Điều 39, lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

      Theo đó ta có thể hiểu là với người lao động nghỉ sản thì mức hưởng một tháng của họ sẽ được đảm bảo được hưởng đúng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đây là quy định mà pháp luật đã đề ra. Ngoài ra, lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      Ngoài chế độ về tiền được hưởng thì người lao động được hưởng số ngày nghỉ dưỡng sức để có thể phục hồi sức khỏe và sô ngày nghỉ này sẽ do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

      – Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

      – Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

      – Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

      Hiện nay, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

      Tiền chế độ thai sản

      Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:

      Mức hưởng hàng tháng = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

      Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.

      Mức hưởng thai sản của nam giới

      Trợ cấp một lần đối với lao động nam đóng BHXH và có vợ sinh con sẽ tính bằng 2 lần lương cơ sở.

      Tiền thai sản của chồng sẽ được tính như sau:

      Mức hưởng = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc/24 x số ngày nghỉ.

      Trên đây là một số thông tin tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản. Người lao động có thể tham khảo để nắm bắt được các thông tin, làm các thủ tục cần thiết khi đủ điều kiện hưởng chế độ.

      3. Ý nghĩa của chế độ thai sản:

      Ý nghĩa đặc biệt của chế độ bảo hiểm thai sản:

      + Tạo điều kiện cho lao động nữ thực hiện tốt chức năng làm mẹ và thực hiện công tác xã hội.

      + Tạo điều kiện cho lao động nam thực hiện nghĩa vụ khi có vợ sinh con.

      + Đảm bảo thu nhập cho người lao động trong thời gian hưởng thai sản.

      + Đảm bảo sức khỏe cho người lao động và quyền được chăm sóc của trẻ sơ sinh.

      Như vậy thông qua các quy định chúng tôi đã phân tích như trên ta thấy pháp luật rất quan tâm tới sức khỏe của người lao động đặc biệt là lao động nữ khi họ thực hiện thiên chức của mình. Họ sẽ được hưởng các quyền lợi và song song với đố họ cũng phải có những nghĩa vụ thực hiện theo pháp luật về các hồ sơ và trình tự cũng như cách thức đươc hưởng theo quy định.

      Vậy chúng tôi đã cung cấp cho bạn đọc các nội dung chính về vấn đề ” Lao động sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng các thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc nhất. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ