Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc Việt Nam. Tỉnh Lào Cai được tái lập tháng 10/1991 trên cơ sở tách ra từ tỉnh Hoàng Liên Sơn. Để cung cấp thêm kiến thức, mời bạn đọc tham khảo bài viết Lào Cai ở đâu? Danh sách các huyện, xã thuộc tỉnh Lào Cai?
Mục lục bài viết
1. Lào Cai ở đâu? Lào Cai thuộc miền nào?
- Lào Cai là tỉnh một tỉnh miền núi, vùng cao biến giới nằm ở phía Bắc Việt Nam, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc, cách Hà Nội 296 km theo đường sắt và 345 km theo đường bộ.
+ Phía Đông giáp với tỉnh Hà Giang. Điểm cực Đông là 104 độ 31 phút kinh độ Đông thuộc xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên;
+ Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái. Điểm cực Nam 21 độ 51 phút vĩ độ Bắc thuộc xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn;
+ Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam – Trung Quốc với đường biên giới là 203 km. Điểm cực Bắc 22 độ 51 phút vĩ độ Bắc thuộc xã Pha Long, huyện Mường Khương;
+ Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu. Điểm cực Tây 103 độ 31 phút kinh độ Đông thuộc xã Y Tú, huyện Bát Xát.
- Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hướng Tây Bắc – Đông Nam nằm về phía Đông và phía Tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía Tây dãy Hoàng Liên Sơn.
2. Lào Cai rộng bao nhiêu km2? Dân số Lào Cai bao nhiêu người?
2.1. Lào Cai rộng bao nhiêu km2?
- Lào Cai có diện tích đất tự nhiên là 6.383,88 km2 (chiếm 2,44% diện tích cả nước, là tỉnh có diện tích lớn thứ 19/64 tỉnh, thành phố cả nước. Do địa hình chia cắt nên phân đai cao thấp khá rõ ràng, trong đó độ cao từ 300m – 1000m chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi Phan xi păng trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3.134 m so với mực nước biển. Dải đất dọc theo sông Hồng và sông Chảy gồm thành phố Lào Cai – Cam Đường – Bảo Thắng – Bảo Yên và phần phía đông huyện Văn Bàn thuộc các đai độ cao thấp hơn (điểm thấp nhất là 80m thuộc địa phận huyện Bảo Thắng).
- Vùng cao là vùng núi có độ cao trên 700m trở lên, vùng này được hình thành do 2 dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi. Độ dốc địa hình khá lớn, chủ yếu từ 150 m đến 200m. Lào Cai có 7 kiểu và 12 loại sinh khí hậu, phân thành 10 kiểu sinh khí hậu và 43 khoanh vi khí hậu. Một số sông ngòi chính như sông Hồng có chiều dài chảy trong tỉnh là 120 km, sông Chảy chiều dài chảy trong tỉnh 124 km; sông Ngòi Nhù chiều dài chảy trong tỉnh 68 km. Một số đỉnh núi cao như Phan xi păng 3143m, Lang Lung 2913m, Tả Giàng Phình 2850 m.
2.2. Dân số Lào Cai bao nhiêu người?
- Dân số toàn tỉnh: 674.530 (só liệu năm 2016). Mật độ dân số bình quân: 106 người/km2, trong đó:
+ Thành phố Lào Cai: 110.2018 người, mật độ 484 người/km2;
+ Các huyện: Bát Xát: 75.757 người, mật độ 72 người/km2; Mường Khương: 58.593 người, mật độ 106 người/km2; Si Ma Cai: 35.766 người, mật độ 153 người/km2; Bắc Hà: 60.529 người, mật độ 89 người/km2; Bảo Thắng: 106.989 người, mật độ 156 người/km2; Bảo Yên: 82.817 người, mật độ 101 người/km2; Sa Pa: 59.172 người, mật độ 87 người/km2; Văn Bàn: 84.709 người, mật độ 60 người/km2.
- Dân tộc: Có 25 nhóm ngành dân tộc cùng chung sống hòa thuận, trong đó dân tộc thiểu số chiếm 64,09% dân số toàn tỉnh. Dân tộc Kinh chiếm 35,9%; dân tộc Mông chiếm 22,21%; Tày chiếm 15,84%; Dao 14,05%, Giasy 4,7%; Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít người Phù Lá, Sán Cháy, Hà Nhi, La Chí,… Các dân tộc thiểu số phân bố và cứ trú trên địa bàn 9/9 huyện, thành phố.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Lào Cai?
Trải qua những biến đổi thăng trầm của lịch sử, địa lý Lào Cai cũng có nhiều thay đổi. Hiện nay, Lao Cai bao gồm 1 thành phố trực thuộc và 8 huyện. Danh sách cụ thể như sau:
Số thứ tự | Danh sách huyện, thành phố trực thuộc |
1 | Thành phố Lào Cai |
2 | Huyện Bảo Thắng |
3 | Huyện Bảo Yên |
4 | Huyện Bát Sát |
5 | Huyện Bắc Hà |
6 | Huyện Mường Khương |
7 | Huyện Sa Pa |
8 | Huyện Si Ma Cai |
9 | Huyện Văn Bàn |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của tỉnh Lào Cai?
- Tỉnh Lào Cai được chia làm ba khu vực:
+ Khu vực I: Là các xã có điều kiện phát triển kinh tế – xã hội thuận lợi. Chủ yếu là các xã ở vung thấp, gần trung tâm các huyện, thành phố, giao thông và các dịch vụ xã hội thuận lợi
+ Khu vực II: Là các xã có điều kiện phát triển kinh tế – xã hội khó khăn, phần lớn các xã này nằm ở vùng sâu, vùng xa, giao thông đi lại còn tương đối khó khăn; các dịch vụ xã hội cơ bản đã được đáp ứng tương đối tốt.
+ Khu vực III: Là các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, các xã ở vùng sâu vùng xa vùng biên giới, xã các trung tâm huyện, thành phố; địa hình bị chia cắt mạnh, giao thông đi lại còn rất nhiều khó khăn; các dịch vụ xã hội còn hạn chế.
- Tỉnh Lào Cai có 152 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 16 phường, 9 thị trấn và 127 xã. Danh sách cụ thể như sau:
Huyện | Danh sách các phường, thị trấn và xã |
Thành phố Lào Cai | Phường Bắc Cường |
Phường Bắc Lệnh | |
Phường Bình Minh | |
Phường Cốc Lếu | |
Phường Duyên Hải | |
Phường Kim Tân | |
Phường Lào Cai | |
Phường Nam Cường | |
Phường Pom Hán | |
Phường Xuân Tăng | |
Xã Cam Đường | |
Xã Cốc San | |
Xã Đồng Tuyển | |
Xã Hợp Thành | |
Xã Tả Phời | |
Xã Thống Nhất | |
Xã Vạn Hòa | |
Huyện Bảo Thắng | Thị trấn Phố Lu |
Thị trấn Nông trường Phong Hải | |
Thị trấn Tằng Loong | |
Xã Bàn Cầm | |
Xã Bản Phiệt | |
Xã Gia Phú | |
Xã Phong Niên | |
Xã Phú Nhuận | |
Xã Sơn Hà | |
Xã Sơn Hải | |
Xã Thái Niên | |
Xã Trì Quang | |
Xã Xuân Giao | |
Xã Xuân Quang | |
Huyện Bảo Yên | Thị trấn Phố Ràng |
Xã Bảo Hà | |
Xã Cam Con | |
Xã Điên Quan | |
Xã Kim Sơn | |
Xã Lương Sơn | |
Xã Minh Tân | |
Xã Nghĩa Đô | |
Xã Phúc Khánh | |
Xã Tân Dương | |
Xã Tân Tiến | |
Xã Thương Hà | |
Xã Việt Tiến | |
Xã Vĩnh Yên | |
Xã Xuân Hòa | |
Xã Xuân Thượng | |
Xã Yên Sơn | |
Huyện Bát Sát | Thị trấn Bát Xát |
Xã A Lù | |
Xã A Mú Sung | |
Xã Bản Qua | |
Xã Bản Vược | |
Xã Bản Xèo | |
Xã Cốc Mỳ | |
Xã Dền Sáng | |
Xã Dền Thàng | |
Xã Mường Hum | |
Xã Mường Vi | |
Xã Nậm Chạc | |
Xã Nậm Pung | |
Xã Pa Cheo | |
Xã Phìn Ngan | |
Xã Quang Kim | |
Xã Sàng Ma Sáo | |
Xã Tòng Sành | |
Xã TRịnh Tường | |
Xã Trung Lèng Hồ | |
Xã Y Tý | |
Huyện Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà |
Xã Bản Cái | |
Xã Bản Liền | |
Xã Bản Phố | |
Xã Bảo Nhai | |
Xã Cốc Lầu | |
Xã Cốc Ly | |
Xã Hoàng Thu Phố | |
Xã Lùng Cải | |
Xã Lùng Phình | |
Xã Na Hối | |
Xã Nâm Đét | |
Xã Nâm Khánh | |
Xã Nâm Lúc | |
Xã Nâm Mòn | |
Xã Tà Chải | |
Xã Tả Củ Tỷ | |
Xã Tả Van Chư | |
Xã Thải Giàng Phố | |
Huyện Mường Khương | Thị trấn Mường Khương |
Xã Bản Lầu | |
Xã Bản Sen | |
Xã Cao Sen | |
Xã Cao Sơn | |
Xã Dìn Chin | |
Xã La Pan Tẩn | |
Xã Lùng Khấu Nhin | |
Xã Lùng Vai | |
Xã Nâm Chảy | |
Xã Nấm Lư | |
Xã Pha Long | |
Xã Tả Gia Khâu | |
Xã Tả NgàI Chồ | |
Xã Tả Thàng | |
Xã Thanh Bình | |
Xã Tung Chung Phố | |
Thị xã Sa Pa | Thị trấn Cầu Mây |
Thị trấn Hàm Rồng | |
Thị trấn Ô Qúy Hồ | |
Thị trấn Phan si păng | |
Thị trấn Sa Pa | |
Thị trấn Sa Pả | |
Xã Bản Hồ | |
Xã Hoàng Liên | |
Xã Liên Minh | |
Xã Mường Bo | |
Xã Mường Hoa | |
Xã Ngũ Chỉ Sơn | |
Xã Tả Phìn | |
Xã Tả Van | |
Xã Thanh Bình | |
Xã Trung Chải | |
Huyện Si Ma Cai | Thị trấn Si Ma Cai |
Xã Bản Mế | |
Xã Cán Cấu | |
Xã Lùng Thẩn | |
Xã Nàn Sán | |
Xã Nàn Sín | |
Xã Quan Hồ | |
Xã Thẩn Sán Chải | |
Xã Sín Chéng | |
Xã Thào Chư Phìn | |
Huyện Văn Bàn | Thị trấn Khánh Yên |
Xã Chiềng Ken | |
Xã Dần Thàng | |
Xã Dương Qùy | |
Xã Hòa Mạc | |
Xã Khánh Yên Hạ | |
Xã Khánh Yên Thượng | |
Xã Khánh Yên Trung | |
Xã Làng Giàng | |
Xã Liêm Phú | |
Xã Minh Lương | |
Xã Nâm Chày | |
Xã Nâm Mả | |
Xã Nâm Dạng | |
Xã Nâm Tha | |
Xã Nâm Xây | |
Xã Nâm Xé | |
Xã Sơn Thủy | |
Xã Tân An | |
Xã Tân Thương | |
Xã Thẩm Dương | |
Xã Võ Lao |
THAM KHẢO THÊM: