Lạng Sơn là một tỉnh nằm ở vùng đât đồi núi Tây Bắc, tỉnh Lạng Sơn có chung đường biên giới với Trung Quốc với chiều dài khoảng 253 km. Theo chiều bắc – nam từ 22o27’- 21o19’ vĩ bắc; chiều đông – tây 106o06 - 107021’ kinh đông. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết về Lạng Sơn ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Lạng Sơn?
Mục lục bài viết
1. Lạng Sơn ở đâu? Lạng Sơn thuộc miền nào?
Lạng Sơn là một tỉnh nằm ở vùng đât đồi núi Tây Bắc, tỉnh Lạng Sơn có chung đường biên giới với Trung Quốc với chiều dài khoảng 253 km. Theo chiều bắc – nam từ 22o27’- 21o19’ vĩ bắc; chiều đông – tây 106o06 – 107021’ kinh đông. Lạng Sơn có độ cao 500m so với mực nước biển, nằm ở tả ngạn sông Kỳ Cùng. Đối diện thị trấn và phía xa của dòng sông là chợ Kỳ Lừa. Muốn đi vào chợ du khách có thể đi qua cầu Kỳ Cùng. Đứng trên cầu, du khách có thể có một tầm nhìn rất hùng vĩ đó là một chóp núi giống hình một người phụ nữ đang ôm đứa con bé bỏng của mình trong tay.
Lạng Sơn là một tỉnh vùng núi biên cương đầu tiên của Việt Nam, Lạng Sơn giáp ranh với Tỉnh Cao Bằng ở phia bắc, tỉnh nam Giang ở phía bắc, Trung Quốc phía đông, Quảnh Ninh ở phía đông nam, Thái Nguyên ở phía Tây nam
Toàn bộ lãnh thổ của Lạng Sơn được bao phủ bằng 80% là đồi và núi. Hệ thống sông ngòi phức tạp ở đây đã tạo nên một điều kiện tốt cho các ngành nông nghiệp. Những con sông chính chảy qua tỉnh Lạng Sơn đó là dòng sông Kỳ Cùng, Bắc Giang, Ba Thìn, sông Thương, sông Hóa, sông Trung.
2. Lạng Sơn rộng bao nhiêu km²? Dân số Lạng Sơn bao nhiêu người?
2.1. Lạng Sơn rộng bao nhiêu km²?
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi, biên giới, thuộc vùng Đông Bắc với diện tích tự nhiên 8.310,09 km2, hẹp nhất là thành phố Lạng Sơn 77,94 km2, rộng nhất là huyện Đình Lập 1.189,56 km2. Lạng Sơn nằm ở vị trí đường quốc lộ 1A, 1B, 4A, 4B, 279 đi qua, là điểm nút giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Tây là Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Kạn, phía Đông là tỉnh Quảng Ninh, phía Nam là Bắc Giang và phía Bắc tiếp giáp với Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc, với 2 cửa khẩu quốc tế (cửa khẩu đường bộ Hữu Nghị và cửa khẩu đường sắt Đồng Đăng), 1 cửa khẩu chính Chi Ma và 9 cửa khẩu phụ.
Lạng Sơn là điểm đầu tiên của Việt Nam trên 2 tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng và Lạng Sơn – Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài (tham gia hành lang xuyên Á: Nam Ninh – Singapore), là cửa ngõ quan trọng nối Trung Quốc và các nước ASEAN. Lạng Sơn có đường biên giới với Quảng Tây – Trung Quốc dài trên 231 km. Lạng Sơn cách Nam Ninh là thủ phủ của Quảng Tây, Trung Quốc khoảng 230 km, cách thủ đô Hà Nội khoảng 150 km.
Địa hình phức tạp, chủ yếu là núi thấp và đồi chiếm hơn 80%, độ cao trung bình 252 m so với mặt nước biển, nơi thấp nhất là 20 m ở phía nam huyện Hữu Lũng và nơi cao nhất là núi Mẫu Sơn 1.541m. Khu du lịch Mẫu Sơn được quy hoạch là khu du lịch Quốc gia, cách thành phố Lạng Sơn 31km về phía Đông.
2.2. Dân số Lạng Sơn bao nhiêu người?
Tổng số dân của tỉnh Lạng Sơn vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/2019 là 781.655 người. Lạng Sơn là tỉnh đông dân đứng thứ 52/63 tỉnh, thành phố trong cả nước và thứ 9/14 tỉnh trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Dân số của tỉnh chủ yếu sinh sống ở khu vực nông thôn (chiếm 79,54%). Tỉnh Lạng Sơn có 07 dân tộc, chủ yếu là: Nùng chiếm 41,91%, Tày 35,43%, Kinh 16,99%, Dao 3,5%, Hoa 0,29%, Sán chay 0,6%, Mông 0,17%, dân tộc khác 0,11%.
Chất lượng dân số, trình độ dân trí được cải thiện. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi được đến trường, biết đọc, biết viết tăng mạnh. Điều kiện nhà ở của đại bộ phận dân cư được cải thiện với hầu hết dân cư có nhà ở kiên cố, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 22,4 m2/người.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Lạng Sơn?
Tỉnh Lạng Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 10 huyện và 01 thành phố loại II; 200 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 181 xã, 05 phường và 14 thị trấn). Tính đến tháng 6/2020, trên địa bàn tỉnh có 1.850 thôn, tổ dân phố (gồm 1.707 thôn, 143 tổ dân phố). Trong đó có 31 xã khu vực I, 57 xã khu vực II, 112 xã khu vực III; có 107 xã đặc biệt khó khăn, 04 xã an toàn khu, 03 xã biên giới, 83 thôn đặc biệt khó khăn của 24 xã khu vực II thuộc diện đầu tư Chương trình 135.
STT | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Lạng Sơn |
2 | Huyện Tràng Định |
3 | Huyện Bình Gia |
4 | Huyện Văn Lãng |
5 | Huyện Cao Lộc |
6 | Huyện Văn Quan |
7 | Huyện Bắc Sơn |
8 | Huyện Hữu Lũng |
9 | Huyện Chi Lăng |
10 | Huyện Lộc Bình |
11 | Huyện Đình Lập |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Lạng Sơn?
Tỉnh Lạng Sơn có 200 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 181 xã, 05 phường và 14 thị trấn). Tính đến tháng 6/2020, trên địa bàn tỉnh có 1.850 thôn, tổ dân phố (gồm 1.707 thôn, 143 tổ dân phố). Trong đó có 31 xã khu vực I, 57 xã khu vực II, 112 xã khu vực III; có 107 xã đặc biệt khó khăn, 04 xã an toàn khu, 03 xã biên giới, 83 thôn đặc biệt khó khăn của 24 xã khu vực II thuộc diện đầu tư Chương trình 135.
Huyện | Xã, phường |
Thành phố Lạng Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ |
Phường Tam Thanh | |
Phường Vĩnh Trại | |
Phường Đông Kinh | |
Phường Chi Lăng | |
Xã Hoàng Đồng | |
Xã Quảng Lạc | |
Xã Mai Pha | |
Huyện Tràng Định | Thị trấn Thất Khê |
Xã Khánh Long | |
Xã Đoàn Kết | |
Xã Quốc Khánh | |
Xã Vĩnh Tiến | |
Xã Cao Minh | |
Xã Chí Minh | |
Xã Tri Phương | |
Xã Tân Tiến | |
Xã Tân Yên | |
Xã Đội Cấn | |
Xã Tân Minh | |
Xã Kim Đồng | |
Xã Chi Lăng | |
Xã Trung Thành | |
Xã Đại Đồng | |
Xã Đào Viên | |
Xã Đề Thám | |
Xã Kháng Chiến | |
Xã Hùng Sơn | |
Xã Quốc Việt | |
Xã Hùng Việt | |
Huyện Bình Gia | Xã Hưng Đạo |
Xã Vĩnh Yên | |
Xã Hoa Thám | |
Xã Quý Hòa | |
Xã Hồng Phong | |
Xã Yên Lỗ | |
Xã Thiện Hòa | |
Xã Quang Trung | |
Xã Thiện Thuật | |
Xã Minh Khai | |
Xã Thiện Long | |
Xã Hoàng Văn Thụ | |
Xã Hòa Bình | |
Xã Mông Ân | |
Xã Tân Hòa | |
Thị trấn Bình Gia | |
Xã Hồng Thái | |
Xã Bình La | |
Xã Tân Văn | |
Huyện Văn Lãng | Thị trấn Na Sầm |
Xã Trùng Khánh | |
Xã Bắc La | |
Xã Thụy Hùng | |
Xã Bắc Hùng | |
Xã Tân Tác | |
Xã Thanh Long | |
Xã Hội Hoan | |
Xã Bắc Việt | |
Xã Hoàng Việt | |
Xã Gia Miễn | |
Xã Thành Hòa | |
Xã Tân Thanh | |
Xã Tân Mỹ | |
Xã Hồng Thái | |
Xã Hoàng Văn Thụ | |
Xã Nhạc Kỳ | |
Huyện Cao Lộc | Thị trấn Đồng Đăng |
Thị trấn Cao Lộc | |
Xã Bảo Lâm | |
Xã Thanh Lòa | |
Xã Cao Lâu | |
Xã Thạch Đạn | |
Xã Xuất Lễ | |
Xã Hồng Phong | |
Xã Thụy Hùng | |
Xã Lộc Yên | |
Xã Phú Xá | |
Xã Bình Trung | |
Xã Hải Yến | |
Xã Hòa Cư | |
Xã Hợp Thành | |
Xã Công Sơn | |
Xã Gia Cát | |
Xã Mẫu Sơn | |
Xã Xuân Long | |
Xã Tân Liên | |
Xã Yên Trạch | |
Xã Tân Thành | |
Huyện Văn Quan | Thị trấn Văn Quan |
Xã Trấn Ninh | |
Xã Liên Hội | |
Xã Hòa Bình | |
Xã Tú Xuyên | |
Xã Điềm He | |
Xã An Sơn | |
Xã Khánh Khê | |
Xã Lương Năng | |
Xã Đồng Giáp | |
Xã Bình Phúc | |
Xã Tràng Các | |
Xã Tân Đoàn | |
Xã Tri Lễ | |
Xã Tràng Phái | |
Xã Yên Phúc | |
Xã Hữu Lễ | |
Huyện Bắc Sơn | Thị trấn Bắc Sơn |
Xã Long Đống | |
Xã Vạn Thủy | |
Xã Đồng ý | |
Xã Tân Tri | |
Xã Bắc Quỳnh | |
Xã Hưng Vũ | |
Xã Tân Lập | |
Xã Vũ Sơn | |
Xã Chiêu Vũ | |
Xã Tân Hương | |
Xã Chiến Thắng | |
Xã Vũ Lăng | |
Xã Trấn Yên | |
Xã Vũ Lễ | |
Xã Nhất Hòa | |
Xã Tân Thành | |
Xã Nhất Tiến | |
Huyện Hữu Lũng | Thị trấn Hữu Lũng |
Xã Hữu Liên | |
Xã Yên Bình | |
Xã Quyết Thắng | |
Xã Hòa Bình | |
Xã Yên Thịnh | |
Xã Yên Sơn | |
Xã Thiện Tân | |
Xã Yên Vượng | |
Xã Minh Tiến | |
Xã Nhật Tiến | |
Xã Thanh Sơn | |
Xã Đồng Tân | |
Xã Cai Kinh | |
Xã Hòa Lạc | |
Xã Vân Nham | |
Xã Đồng Tiến | |
Xã Tân Thành | |
Xã Hòa Sơn | |
Xã Minh Sơn | |
Xã Hồ Sơn | |
Xã Sơn Hà | |
Xã Minh Hòa | |
Xã Hòa Thắng | |
Huyện Chi Lăng | Thị trấn Đồng Mỏ |
Thị trấn Chi Lăng | |
Xã Vân An | |
Xã Vân Thủy | |
Xã Gia Lộc | |
Xã Bắc Thủy | |
Xã Chiến Thắng | |
Xã Mai Sao | |
Xã Bằng Hữu | |
Xã Thượng Cường | |
Xã Bằng Mạc | |
Xã Nhân Lý | |
Xã Lâm Sơn | |
Xã Liên Sơn | |
Xã Vạn Linh | |
Xã Hòa Bình | |
Xã Hữu Kiên | |
Xã Quan Sơn | |
Xã Y Tịch | |
Xã Chi Lăng | |
Huyện Lộc Bình | Thị trấn Na Dương |
Thị trấn Lộc Bình | |
Xã Mẫu Sơn | |
Xã Yên Khoái | |
Xã Khánh Xuân | |
Xã Tú Mịch | |
Xã Hữu Khánh | |
Xã Đồng Bục | |
Xã Tam Gia | |
Xã Tú Đoạn | |
Xã Khuất Xá | |
Xã Tĩnh Bắc | |
Xã Thống Nhất | |
Xã Sàn Viên | |
Xã Đông Quan | |
Xã Minh Hiệp | |
Xã Hữu Lân | |
Xã Lợi Bác | |
Xã Nam Quan | |
Xã Xuân Dương | |
Xã Ái Quốc | |
Huyện Đình Lập | Thị trấn Đình Lập |
Thị trấn NT Thái Bình | |
Xã Bắc Xa | |
Xã Bính Xá | |
Xã Kiên Mộc | |
Xã Đình Lập | |
Xã Thái Bình | |
Xã Cường Lợi | |
Xã Châu Sơn | |
Xã Lâm Ca | |
Xã Đồng Thắng | |
Xã Bắc Lãng |
THAM KHẢO THÊM: