Số tạm trú đã hết hạn, nay bên công an yêu cầu em phải làm lại sổ tạm trú, vậy làm thủ tục này thì cần phải có những loại giấy tờ gì? Thủ tục ra sao?
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện tại em đang ở Bình Dương, em làm sổ KT3 từ năm 2011. Em có lên phường công chứng thì ở phường nói hết hạn, bữa trước lên thì công an phường nói là chụp con dấu gia hạn tiếp, nhưng hôm nay em lên thì nói không gia hạn được. Yêu cầu em lại mới sổ KT3. Em có đọc luật Điều 30 Luật cư trú 2006 ghi là KT3 không có thời hạn. Như vậy đúng hay sai? nếu làm lại KT3 thì cần giấy tờ gì?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo quy định tại Điều 30 Luật cư trú 2013 sửa đổi, bổ sung Luật cư trú 2006:
“Điều 30. Đăng ký tạm trú
1. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.
2. Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
3. Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu,
4.7[7] Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn tháng.
Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến
Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật này. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.
5. Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xóa tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.”
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Theo đó sổ tạm trú của bạn được gia hạn trong thời hạn 30 ngày trước khi hết thời hạn tạm trú. Nhưng nay đã hết hạn mà bạn chưa làm thủ tục gia hạn thì bạn phải làm lại sổ tạm trú.
Thủ tục được quy định như sau:
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú:
– Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăsng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
2. Nơi nộp hồ sơ:
Bạn đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ bạn sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Gộp thời gian tạm trú để đăng ký thường trú
– Thủ tục và điều kiện đăng ký tạm trú và thường trú tại Hà Nội
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại