Lai Châu là một tỉnh nằm ở vùng Tây Bắc Bộ của Việt Nam, nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và đa dạng văn hóa của các dân tộc thiểu số. Xin mời các bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau với chủ đề Lai Châu ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Lai Châu?
Mục lục bài viết
1. Lai Châu ở đâu? Lai Châu ở miền nào?
Lai Châu là một tỉnh nằm ở vùng Tây Bắc Bộ của Việt Nam, nằm ở phía tây bắc của đất nước. Tỉnh này có vị trí địa lý đặc biệt từ 21°41′ đến 22°49′ vĩ độ Bắc và từ 102°19′ đến 103°59′ kinh độ Đông, giáp với tỉnh Vân Nam của Trung Quốc ở phía bắc, tỉnh Điện Biên ở phía tây và tây nam, tỉnh Lào Cai ở phía đông, tỉnh Yên Bái ở phía đông nam và tỉnh Sơn La ở phía nam.
Tỉnh này cũng có một đường biên giới dài 265,165km với Trung Quốc, bao gồm cửa khẩu quốc gia Ma Lù Thàng và nhiều lối mở trên tuyến biên giới. Lai Châu có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, đồng thời cũng là nơi có tiềm năng phát triển dịch vụ – thương mại, xuất nhập khẩu và du lịch.
Đây là một tỉnh có diện tích lớn thứ 10 trong số 63 tỉnh thành của Việt Nam và là một trong những tỉnh có dân số ít nhất. Lai Châu nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, bao gồm các dãy núi cao và sông suối hùng vĩ cũng như là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số với bản sắc văn hóa đặc sắc. Đây cũng là địa phương có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái và văn hóa cộng đồng.
Các điểm cực của tỉnh Lai Châu:
- Điểm cực bắc tại: xã Sì Lở Lầu, huyện Phong Thổ.
- Điểm cực đông tại: xã Mường Than, huyện Than Uyên.
- Điểm cực tây tại: xã Mù Cả, huyện Mường Tè.
- Điểm cực nam tại: xã Khoen On, huyện Than Uyên.
Mỗi điểm cực này không chỉ định hình biên giới tự nhiên của tỉnh mà còn là những địa điểm du lịch đầy quyến rũ.
Tỉnh Lai Châu có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 106 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 7 thị trấn và 94 xã.
2. Lai Châu rộng bao nhiêu km2? Dân số Lai Châu là bao nhiêu người?
Tỉnh Lai Châu, một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất ở Việt Nam, có tổng diện tích là 9.068,73 km².
Theo thông tin mới nhất, dân số của tỉnh Lai Châu vào năm 2024 là khoảng 470.510 người, phân bố trên diện tích 9.068,8 km², dẫn đến mật độ dân số là 53 người/km², là một trong những tỉnh có mật độ dân số thấp nhất Việt Nam. Điều này cho thấy sự thưa thớt về dân số so với mật độ trung bình của Việt Nam, là 297 người/km². Dân số phản ánh sự phân bố cư dân chủ yếu ở các khu vực nông thôn và đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu dân số của tỉnh.
Địa hình núi non hiểm trở và sự phân bố dân cư không đều, tập trung chủ yếu ở các thung lũng và ven sông. Dân số tỉnh Lai Châu bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp theo là các dân tộc Thái, H’Mông, Dao, Giáy và La Hủ. Sự đa dạng này tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú với nhiều lễ hội truyền thống và nghệ thuật dân gian đặc sắc.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Lai Châu:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Lai Châu |
1 | Huyện Mường Tè |
2 | Huyện Nậm Nhùn |
3 | Huyện Phong Thổ |
4 | Huyện Sìn Hồ |
5 | Huyện Tam Đường |
6 | Huyện Tham Uyên |
7 | Huyện Tân Uyên |
8 | Thành phố Lai Châu |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc Lai Châu:
4.1. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Lai Châu:
- Thành phố Lai Châu:
Thành phố Lai Châu có diện tích 92,37 km², với tổng dân số 42.973 người, mật độ dân số là 465 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Thu Lũm |
2 | Xã Ka Lăng |
3 | Xã Tá Bạ |
4 | Xã Pa ủ |
5 | Xã Mường Tè |
6 | Xã Pa Vệ Sử |
7 | Xã Mù Cả |
8 | Xã Bum Tở |
9 | Xã Nậm Khao |
10 | Xã Tà Tổng |
11 | Xã Bum Nưa |
12 | Xã Vàng San |
13 | Xã Kan Hồ |
- Huyện Nậm Nhùn:
Huyện Nậm Nhùn thành lập 2012, có diện tích 1.388,08 km², với tổng dân số 27.261 người, mật độ dân số là 19 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Hua Bun |
2 | Xã Mường Mô |
3 | Xã Nậm Chà |
4 | Xã Nậm Manh |
5 | Xã Nậm Hàng |
6 | Xã Lê Lợi |
7 | Xã Pú Đao |
8 | Xã Nậm Pì |
9 | Xã Nậm Ban |
10 | Xã Trung Chải |
- Huyện Phong Thổ:
Huyện Phong Thổ có diện tích 1.034,60 km², với tổng dân số 73.210 người, mật độ dân số là 71 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Lả Nhì Thàng |
2 | Xã Huổi Luông |
3 | Xã Sì Lở Lầu |
4 | Xã Mồ Sì San |
5 | Xã Pa Vây Sử |
6 | Xã Vàng Ma Chải |
7 | Xã Tông Qua Lìn |
8 | Xã Mù Sang |
9 | Xã Dào San |
10 | Xã Ma Ly Pho |
11 | Xã Bản Lang |
12 | Xã Hoang Thèn |
13 | Xã Khổng Lào |
14 | Xã Nậm Xe |
15 | Xã Mường So |
16 | Xã Sin Suối Hồ |
- Huyện Sìn Hồ:
Huyện Sìn Hồ có diện tích 1.530,06 km², với tổng dân số 81.360 người, mật độ dân số là 53 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Chăn Nưa |
2 | Xã Pa Tần |
3 | Xã Phìn Hồ |
4 | Xã Hồng Thu |
5 | Xã Phăng Sô Lin |
6 | Xã Ma Quai |
7 | Xã Lùng Thàng |
8 | Xã Tả Phìn |
9 | Xã Sà Dề Phìn |
10 | Xã Nậm Tăm |
11 | Xã Tả Ngảo |
12 | Xã Pu Sam Cáp |
13 | Xã Nậm Cha |
14 | Xã Pa Khoá |
15 | Xã Làng Mô |
16 | Xã Noong Hẻo |
17 | Xã Nậm Mạ |
18 | Xã Căn Co |
19 | Xã Tủa Sín Chải |
20 | Xã Nậm Cuổi |
21 | Xã Nậm Hăn |
- Huyện Tam Đường:
Huyện Tam Đường thành lập 14/1/2002, có diện tích 662,92 km², với tổng dân số 52.470 người, mật độ dân số là 79 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Thèn Sin |
2 | Xã Tả Lèng |
3 | Xã Giang Ma |
4 | Xã Hồ Thầu |
5 | Xã Bình Lư |
6 | Xã Sơn Bình |
7 | Xã Nùng Nàng |
8 | Xã Bản Giang |
9 | Xã Bản Hon |
10 | Xã Bản Bo |
11 | Xã Nà Tăm |
12 | Xã Khun Há |
- Huyện Than Uyên:
Huyện Than Uyên có diện tích 792,53 km², với tổng dân số 70.600 người, mật độ dân số là 84 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Phúc Than |
2 | Xã Mường Than |
3 | Xã Mường Mít |
4 | Xã Pha Mu |
5 | Xã Mường Cang |
6 | Xã Hua Nà |
7 | Xã Tà Hừa |
8 | Xã Mường Kim |
9 | Xã Tà Mung |
10 | Xã Tà Gia |
11 | Xã Khoen On |
- Huyện Tân Uyên:
Huyện Tân Uyên có diện tích 903,27 km², với tổng dân số 52.340 người, mật độ dân số là 47 người/km².
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã |
1 | Xã Mường Khoa |
2 | Xã Phúc Khoa |
3 | Xã Thân Thuộc |
4 | Xã Trung Đồng |
5 | Xã Hố Mít |
6 | Xã Nậm Cần |
7 | Xã Nậm Sỏ |
8 | Xã Pắc Ta |
9 | Xã Tà Mít |
4.2. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Lai Châu:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp phường |
1 | Phường Quyết Thắng |
2 | Phường Tân Phong |
3 | Phường Quyết Tiến |
4 | Phường Đoàn Kết |
5 | Phường Đông Phong |
4.3. Danh sách đơn vị hành chính cấp thị trấn trực thuộc Lai Châu:
Danh sách đơn vị hành chính cấp thị trấn | Quận huyện |
Thị trấn Tam Đường | Huyện Tam Đường |
Thị trấn Mường Tè | Huyện Mường Tè |
Thị trấn Sìn Hồ | Huyện Sìn Hồ |
Thị trấn Phong Thổ | Huyện Phong Thổ |
Thị trấn Than Uyên | Huyện Than Uyên |
Thị trấn Tân Uyên | Huyện Tân Uyên |
Thị trấn Nậm Nhùn | Huyện Nậm Nhùn |
THAM KHẢO THÊM: