Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công thức hóa học KOH là công thức thí nghiệm phổ biến trong chương trinh hóa học. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ công thức và kết quả của phương trinh hóa học KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm KOH là gì?
        • 1.1 1.1. KOH là gì ?
        • 1.2 1.2. Hóa chất KOH là gì?
        • 1.3 1.3. Đặc trưng tính chất của KOH là gì?
      • 2 2. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4:
      • 3 3. Axit phophoric tác dụng với kiềm:
      • 4 4. Ứng dụng của phản ứng KOH + H3PO4:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 6 6. Ví dụ minh họa:

      1. Khái niệm KOH là gì?

      1.1. KOH là gì ?

      KOH là viết tắt của cụm từ Potassium Hydroxide – một chất có tính kiềm mạnh, được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Hợp chất có tính ăn mòn cao, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành phân bón và hóa chất. Là thành phần không thể thiếu trong hầu hết các loại mỹ phẩm đang được sử dụng hiện nay với tác dụng chính là giúp cân bằng độ PH.

      1.2. Hóa chất KOH là gì?

      Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chúng ta thường bắt gặp một chất có tên là Kali Hydroxide. Viết tắt là KOH. Đây là một thành phần cực mạnh, chỉ với một lượng nhỏ, có thể tạo và duy trì độ pH của sản phẩm.

      Kali Hydroxide là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này có thể được tìm thấy ở dạng nguyên chất do phản ứng của Natri Hydroxide với Kali không tinh khiết. Kali hHydroxit thường được sử dụng thay thế cho Natri Hydroxide trong nhiều ứng dụng. Tuy nhiên, Natri Hydroxide được ưa chuộng hơn vì giá thành thấp hơn.

      Kali Hydroxide là một chất kích thích mạnh. Nó tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng, mùi đặc trưng, hút ẩm, tan hoàn toàn trong nước. Khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt.

      Kali Hiđroxit được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như sản xuất phân bón chứa kali, nguyên liệu chính trong sản xuất dầu diesel sinh học, dung dịch làm quần áo, vải len; Đặc biệt, nó được dùng trong ngành mỹ phẩm và dược phẩm với công dụng chính là tạo ra các carbomer nặng và độ pH trung tính.

      1.3. Đặc trưng tính chất của KOH là gì?

      a.Tính chất vật lý:

      Kali Hydroxit là một bazơ mạnh, dễ dàng phản ứng với nước và carbon dioxide trong không khí để tạo thành Kali Cacbonat. Ở dạng dung dịch ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da… Ở thể rắn nóng chảy ăn mòn sứ, bạch kim… Dưới đây là một số tính chất vật lý tiêu biểu:

      – Trạng thái vật lý: Chất rắn.

      – Màu sắc: Màu trắng.

      – Mùi: Không mùi.

      Xem thêm:  NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

      – Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421oF).

      – Nhiệt độ nóng chảy: 406oC (679 K; 763oF).

      – Độ hòa tan trong nước: 97 g/ml (0oC), 121 g/ml (25oC), 178 g/ml (100oC).

      – Khả năng hòa tan chất khác: Hòa tan trong alcohol, glycerol. Không tan trong ether, amoniac lỏng.

      – Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

      – Độ pH: 13.

      b.Tính chất hóa học:

      Kali Hydroxit là một bazơ mạnh phản ứng nhanh với nước và carbon dioxide trong không khí để tạo thành Kali Cacbonat. Ở dạng dung dịch ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da… Ở dạng rắn nóng chảy ăn mòn sứ, bạch kim… Sau đây là một số tính chất vật lý tiêu biểu:

      Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2:

      KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

      KOH + SO2 → KHSO3

      Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

      KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

      Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

      RCOOR1  + KOH → RCOOK  + R1OH

      Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới:

      KOH + Na → NaOH + K

      Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới:

      2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

      KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH–

      Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

      2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

      2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

      Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính:

      KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

      2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

      2. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4:

      Trong phản ứng hóa học này, Kali hidroxit (KOH) và axit photphoric (H3PO4) tương tác với nhau để tạo ra kali photphat (K3PO4) và nước (H2O).

      – Điều kiện phản ứng:

      Phản ứng này xảy ra khi có sự pha trộn giữa dung dịch kali hidroxit (KOH) và axit photphoric (H3PO4) trong điều kiện thích hợp.

      – Đặc điểm phản ứng:

      Phản ứng giữa KOH và H3PO4 là một phản ứng trung hòa axit – baz, trong đó KOH là baz mạnh, còn H3PO4 là axit yếu. Quá trình phản ứng sẽ tạo ra muối K3PO4 và nước (H2O). Công thức phản ứng là:

      2KOH + H3PO4 → K3PO4 + 2H2O

      Đặc điểm của phản ứng này là sinh ra nhiệt, có thể gây ra nguy hiểm nếu không thực hiện đúng cách. Ngoài ra, phản ứng này có thể tạo ra các sản phẩm phụ như KH2PO4 và H2, tuy nhiên sản phẩm chính vẫn là K3PO4 và H2O.

      – Hướng dẫn phản ứng:

      • Chuẩn bị dung dịch KOH và dung dịch H3PO4 với tỉ lệ phù hợp.
      • Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
      • Quan sát sự xuất hiện của kết tủa K3PO4 và đợi phản ứng kết thúc.
      • Lọc bỏ kết tủa và thu được dung dịch K3PO4 và H2O.
      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

      – Cách thức phản ứng:

      Trong phản ứng này, Kali hidroxit (KOH) được pha loãng trong nước để tạo ra một dung dịch và axit photphoric (H3PO4) cũng được pha loãng trong một dung dịch riêng. Dung dịch của hai chất này được trộn lẫn với nhau dưới sự khuấy đều để xảy ra phản ứng.

      3. Axit phophoric tác dụng với kiềm:

      Khi dung dịch kiềm tác dụng với axit H3PO4 các phản ứng có thể xảy ra

      OH– + H3PO4 → H2PO4– + H2O

      2OH– + H3PO4 → HPO42- + 2H2O

      3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O

      nOH–/nH3PO4 = T

      T ≤ 1 ⇒ H2PO4–

      T = 2 ⇒ HPO42-

      1 < T < 2 ⇒ 2 muối: H2PO4– và HPO42-

      2 < T < 3 ⇒ 2 muối: HPO42- và PO43-

      T ≥ 3 ⇒ PO43-

      4. Ứng dụng của phản ứng KOH + H3PO4:

      Phản ứng hóa học giữa KOH và H3PO4 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

      – Trong ngành công nghiệp

      Phản ứng này được sử dụng để sản xuất các sản phẩm hóa học như phân bón và chất tẩy rửa. K3PO4, sản phẩm của phản ứng, là thành phần quan trọng của phân tích, đóng vai trò cung cấp lân cho cây trồng. Trong chất tẩy rửa, K3PO4 được dùng làm chất chống ăn mòn, bảo vệ bề mặt kim loại.

      – Trong quá trình xử lý nước

      Phản ứng KOH + H3PO4 còn được ứng dụng trong quá trình xử lý nước để tạo ra nguồn nước sạch và an toàn khi sử dụng. H3PO4 được sử dụng làm chất xúc tác để giảm độ ẩm của nước, trong khi KOH được sử dụng để tăng độ pH của nước. Kết quả của phản ứng này là sản phẩm K3PO4 và nước tinh khiết.

      Ngoài ra, phản ứng KOH + H3PO4 được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau như trong sản xuất chất tẩy rửa, chất tẩy da chết, thuốc và trong sản xuất cao su tổng hợp.

      Vận dụng kiến thức hoá học đã học để giải bài tập là một khâu quan trọng của quá trình học tập. Dưới đây là một số ví dụ bài tập và đáp án liên quan đến chất điện li

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1:

      Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong số các chất trên, số chất điện li mạnh là

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

      => D (số chất điện li mạnh là 5)

      Các chất điện li mạnh trong danh sách trên bao gồm: Ba(OH)2, HClO3, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Lưu ý rằng các kết tủa như BaSO4 và BaCO3 có thể ít tan, nhưng các phân tử hòa tan phân ly hoàn toàn nên chúng vẫn được coi là chất điện ly mạnh.

      Câu 2:

      H3PO4 phân li ra mấy nấc?

      Đáp án: B (H3PO4 phân li ra 2 nấc)

      Câu 3:

      Tìm chất tan trong dung dịch X khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa KOH

      Đề bài cho biết phản ứng giữa H3PO4 và dung dịch chứa KOH hoàn toàn. Ta giả sử m = 20 gam KOH có trong dung dịch, từ đó tính được số mol của KOH:

      nKOH = m/M(KOH) = 0,5 mol

      Sau phản ứng, thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Theo đó:

      mChất rắn = 1,22m = 24,4 gam

      Giả sử OH- hết, ta suy ra:

      H+ + OH- → H2O

      nH+ phản ứng = 0

      Để tính được số mol của H3PO4, ta sử dụng phương trình:

      mH3PO4 + mNaOH = mH2O + mChất rắn

      Từ đó, suy ra:

      nH3PO4 = 0,1367 mol

      Như vậy, trong dung dịch X có chứa NaH2PO4 và Na2HPO4.

      Câu 4:

      Xác định muối thu được khi cho (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH và H3PO4

      Đầu tiên, ta tính số mol của (NH4)2SO4:

      n(NH4)2SO4 = m/M((NH4)2SO4) = 0,02 mol

      Đun nóng (NH4)2SO4 với dung dịch NaOH dư, ta thu được khí NH3:

      (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

      Ta tính số mol của H3PO4:

      nH3PO4 = 0,08 mol

      Do đó, phản ứng xảy ra giữa NH3 và H3PO4:

      NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4

      6. Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Khi cho KOH tác dụng với H3PO4 tỉ lệ số mol là 3:1. Muối thu được là:

      A. K3PO4

      B. K2HPO4

      C. K2HPO4 và K3PO4

      D. KH2PO4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      Phương trình hóa học:

      3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

      Ví dụ 2: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

      A. Làm quỳ tím hoá xanh.

      B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

      C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

      D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

      Hướng dẫn lời giải

      Đá án đúng là: D

      KOH không bị nhiệt phân hủy.

      Ví dụ 3: Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu mL dung dịch KOH 1M tác dụng với 50 mL dung dịch H3PO4 0,5M.

      A. 35mL.

      B. 45mL.

      C. 25 mL.

      D. 75 mL.

      Hướng dẫn lời giải

      Đáp án đúng là: D

      Tính theo PTHH: 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

       nH3PO4″>nH3PO4��3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol

      3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

      0,075 ← 0,025 mol

      → Vdd KOH = 0,0751″>0,07510,0751 = 0,075 lít = 75 mL.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ