Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Kim loại kiềm là gì? Tính chất hoá lý, phân loại và ứng dụng?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thế nào là kim loại kiềm? Vị trí và cấu hình? Tính chất vật lý? Tính chất hóa học? Điều chế kim loại kiềm? Ứng dụng của Kim loại kiềm? Một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm?

      Mục lục bài viết

      • 1 1.Thế nào là kim loại kiềm? Vị trí và cấu hình?
      • 2 2. Tính chất vật lý:
      • 3 3. Tính chất hóa học:
        • 3.1 3.1. Tác dụng với phi kim:
        • 3.2 3.2. Tác dụng với nước:
        • 3.3 3.3. Tác dụng với axit: 
      • 4 4. Điều chế kim loại kiềm:
      • 5 5. Ứng dụng của Kim loại kiềm:
      • 6 6. Một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm:
        • 6.1 6.1. Natri hiđroxit(NaOH): 
        • 6.2 6.2. Natri clorua (NaCl):
        • 6.3 6.3. Natri Hidrocacbonat và Natri Cacbonat:

      1.Thế nào là kim loại kiềm? Vị trí và cấu hình?

      Kim loại kiềm là tập hợp những kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học, bao gồm sáu nguyên tố hóa học đứng sau nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm. Chúng thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I).

      Cấu hình electron: Kim loại kiềm là những nguyên tố s, lớp e ngoài cùng nguyên tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự chu kì).

      So với những electron khác trong nguyên tử thì electron ở lớp ngoài cùng ở xa hạt nhân nguyên tử nhất, do đó dễ tách khỏi nguyên tử. Các cation M+ của kim loại kiềm có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước.

      Cấu hình electron nguyên tử:

      Li: [He] 2s1; Na: [Ne] 3s1; K: [Ar]4s1; Rb: [Kr] 5s1; Cs: [Xe] 6s1

      2. Tính chất vật lý:

      Do những đặc điểm cấu hình như trên, nên chúng có những tính chất vật lý để nhận biết như sau:

      – Màu sắc: Màu trắng bạc, ánh kim;

      – Có khả năng dẫn điện tốt; dẫn nhiệt tốt;

      – Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm dần từ Li đến Fr; 

      – Khối lượng riêng nhỏ;

      – Độ cứng tương đối thấp do các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc rỗng, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu nên rất dễ bị bẻ gãy;

      3. Tính chất hóa học:

      Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hóa I1 thấp và thế điện cực chuẩn E0 có giá trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

       M → M+ + e

      Những tính chất hóa học của chúng như sau:

      3.1. Tác dụng với phi kim:

      Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim.

      – Tác dụng với oxi → hỗn hợp oxit và peoxit;

      Ví dụ: 4Na + O2 → 2Na2O 

                  2Na + O2 → Na2O2

      – Tác dụng với lưu huỳnh → muối sunfua;

       Ví dụ: 2Na + S → 2Na2S 

      – Tác dụng với halogen → muối halogenua;

       Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl  

      3.2. Tác dụng với nước:

      – Kim loại kiềm khử được nước, giải phóng khí hiđro:

      Ví dụ:    2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑

      – Dạng phương trình tổng quát:  2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2↑

      – Do vậy, các kim loại kiềm có thể được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

      3.3. Tác dụng với axit: 

      – Các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 ) thành khí H2 tạo phản ứng gây nổ mạnh.

      Ví dụ:   2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑

      – Dạng phương trình tổng quát:  2M + 2H+ → 2M+ + H2↑

      4. Điều chế kim loại kiềm:

      Trong tự nhiên, kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Do vậy, phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện thiếu không khí:

      Ví dụ: Điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl với 25%  NaF và 12% KCl ở nhiệt độ cao, cực dương than chì và cực âm làm bằng Fe.

      – 2NaCl →dpnc”>dpnc→dpnc 2Na +  Cl2

      – Li được điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp LiCl và KCl;

      – Rb và Cs được điều chế bằng cách dùng kim loại Ca khử các clorua ở nhiệt độ cao trong chân không.

      Phương trình phản ứng minh họa:

      2RbCl  + Ca →7000C”>7000C→7000C CaCl2 +  2Rb;

      CaC2  +  2CsCl  →7000C”>7000C→7000C 2C + CaCl2 + 2Cs

      5. Ứng dụng của Kim loại kiềm:

      Trong thực tế, kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng như:

      – Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…

      – Các kim loại Ka và Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.

      – Chế tạo tế bào quang điện bằng xesi

      – Dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

      – Tổng hợp chất hữu cơ.

      6. Một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm:

      6.1. Natri hiđroxit(NaOH): 

      Tính chất vật lí:

      – Chất rắn có màu trắng, khả năng hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328oC.

      – Tan trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.

      Tính chất hóa học:

      – Có tính bazơ mạnh (hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da),

      – Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.

      – Phân li hoàn toàn trong nước: NaOHdd → Na+ + OH¯

      * Với axit :              H+ + OH– → H2O

      * Với oxit axit :

                                   CO2 + NaOH   → NaHCO3                       

                                     NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)

      Lưu ý:

      – Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

      – Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa:

        OH¯ + CO2 → HCO3¯

        2OH¯ + CO2 → CO32− + H2O

      * Với dung dịch muối :

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

                                               xanh lam

      Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

                                                 keo trắng

      NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

       Chú ý :

      – Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan: Al, Al2O3 , Al(OH): 

      NaOH + Al + H2O → NaAlO2 +   3/2H2     

      2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO­2 + H2O  

      NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2  + 2H2O

      – Tương tự, NaOH có thể  tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

      * Tác dụng với một số phi kim:

      Si + 2OH¯ + H2O → SiO32¯ + 2H2

      C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

      4Ptrắng + 3NaOH  +  3H2O →  PH3 ↑ +  3NaH2PO2

      Ứng dụng: Dùng để sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm. 

      Điều chế:

      – Trong phòng thí nghiệm, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

                              Na + H2O →  NaOH + ½ H2

      – Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn với phản ứng sau:

      2NaCl   +  H2O       2NaOH  +   H2   +       Cl2

      6.2. Natri clorua (NaCl):

      Trạng thái tự nhiên:

      – NaCl là hợp chất rất phổ biến, có trong nước biển, nước của hồ nước mặn, khoáng vật halit gọi là muối mỏ.

      – Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng, phơi nắng tự nhiên, có thể kết tinh muối ăn.

      Tính chất vật lí:

      – Là hợp chất ion có dạng mạng lưới lập phương tâm diện, tinh thể NaCl không có màu và hoàn toàn trong suốt.

      – Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, tonc= 800oC, tos= 1454oC.

      – Dễ tan trong nước và độ tan không biến đổi.

      – Độ tan của NaCl ở trong nước giảm xuống khi có mặt NaOH, HCl, MgCl2, CaCl2, … do vậy, người ta sục khí HCl vào dung dịch muối ăn bão hòa để điều chế NaCl tinh khiết.

      Tính chất hóa học:

      – Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối:

      NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl↓

      – Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng này tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường do vậy, thường ít được sử dụng.

      NaCl + H2SO4    →     NaHSO4 + HCl

      2NaCl + H2SO4 →     Na2SO4 + 2HCl

      – Điện phân dung dịch NaCl:

      2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2

      Ứng dụng: Là nguyên liệu dùng để điều chế Na, Cl2, HCl, NaOH và hầu hết các hợp chất khác của natri. Ngoài ra, NaCl còn được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như thực phẩm (muối ăn…), nhuộm, thuộc da và luyện kim. 

      6.3. Natri Hidrocacbonat và Natri Cacbonat:

      Đặc trưng/ tính chất

      Natri hidro cacbonat  NaHCO3

      Natri cacbonat

      Na2CO3

      Tính tan trong H2O

      Dạng tinh thể màu trắng, ít tan

      Chất bột màu trắng, hút ẩm và tonc = 851 oC, Dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt .

      Nhiệt phân

      2N aHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Không tạo phản ứng

      Tác dụng với  bazơ

      NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

      Không tạp phản ứng

      Tác dụng với  axit

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
      ion HCO lưỡng tính.

      Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

       Thuỷ phân

       Có tính kiềm yếu
      HCO + H2O → H2CO3 + OH –
      do vậy, không làm đổi màu quỳ tím

       Có tính kiềm mạnh
      CO + H2O → HCO + OH
      HCO + H2O → H2CO3 + OH – Làm quỳ tím hóa xanh

      Ứng dụng

      + Trong chữa bệnh dạ dày và ruột do thừa axit, khó tiêu, chữa chứng nôn mữa, giải độc axit.
      + Trong công nghiệp: làm bột nở gây xốp cho những loại bánh

      + Sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy dệt và điều chế muối khác.
      +Công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa

      Điều chế

      Na2CO3 + CO2 + H2O → 2N aHCO3

      NaCl + CO2 + NH3 + H2 → NaHCO3 + NH4Cl
      2N aHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ