Khấu hao tài sản cố định được xem là hoạt động tính toán và phân bổ một cách hợp lý, có hệ thống nguyên tắc của các loại tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu hao. Vậy khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định:
Tùy vào từng loại tài sản cố định khác nhau, khung thời gian trích khấu hao đối với các tài sản cố định đó cũng sẽ khác nhau. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, bảng khung thời gian trích khấu hao đối với các loại tài sản cố định như sau:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (đơn vị: năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (đơn vị: năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực |
|
|
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác |
|
|
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
|
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải |
|
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý |
|
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe … | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi … | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà … | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm |
|
|
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
2. Các loại tài sản không phải trích khấu hao tài sản cố định:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả tài sản cố định hiện có của một công ty và doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục trích khấu hao, ngoại trừ những tài sản cố định sau đây sẽ không cần phải trích khấu hào. Bao gồm:
-
Các loại tài sản cố định đã khấu hao hết toàn bộ giá trị của tài sản đó tuy nhiên vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
-
Các loại tài sản cố định đã thực hiện thủ tục khấu heo tuy nhiên chưa hết và bị mất;
-
Tài sản cố định do công ty và doanh nghiệp trực tiếp quản lý tuy nhiên không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp tài sản cố định thuê tài chính;
-
Các loại tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, thực hiện thủ tục hạch toán trong sổ sách kế toán của công ty và doanh nghiệp;
-
Các loại tài sản cố định có được đừng quên viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân trong xã hội sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học;
-
Các loại tài sản cố định vô hình, thông thường là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc các loại tài sản nhận được từ hoạt động nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp;
-
Các tài sản cố định loại 06 và được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư 45/2013/TT-BTC, sẽ không phải trích khấu hào mà chỉ cần mở sổ sách theo dõi chi tiết giá trị hao mòn theo từng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản đó;
-
Tài sản cố định sử dụng phục vụ cho hoạt động phúc lợi dành cho người lao động của các doanh nghiệp, ngoại trừ tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp như nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, nhà trông xe, phòng y tế, trạm y tế để phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh, bể nước sạch, phương tiện đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo dạy nghề cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng.
3. Quy định về giá tính thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định:
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
-
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như các loại hàng hóa được xuất để chuyển kho, xuất các loại vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh khác, hoặc hàng hóa và dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc cung ứng sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì sẽ không cần phải tính và nộp thuế giá trị gia tăng;
-
Trong trường hợp các cơ sở sản xuất kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định để nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì khi hoàn thành, bàn giao, nghiệm thu, cơ sở kinh doanh cũng không cần phải lập hóa đơn. Thuế giá trị gia tăng đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm sẽ cần phải được kê khai và khấu trừ theo quy định của pháp luật;
-
Trong trường hợp xuất các loại máy móc, trang thiết bị vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn, hoàn trả, nếu có hợp đồng và các loại giấy tờ tài liệu, chứng từ có liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở sản xuất kinh doanh cũng không cần phải lập hóa đơn, tính thuế và nộp thuế giá trị gia tăng.
Theo đó thì có thể nói, đối với tài sản cố định do các cơ sở kinh doanh tự làm nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng, thì khi hoàn thành, bàn giao, nghiệm thu, cơ sở kinh doanh sẽ không cần phải lập hóa đơn. Thuế giá trị gia tăng đầu vào hình thành nên các loại tài sản cố định do các cơ sở sản xuất kinh doanh tự làm sẽ cần phải được kê khai/khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
– Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và
– Thông tư 43/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính).
THAM KHẢO THÊM: