Tờ khai 05/KK-TNCN là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Vậy nếu không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai 05/KK-TNCN không? Để giải đáp thắc mắc mời bạn theo dõi bài viết dưới đây
Mục lục bài viết
1. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai 05/KK-TNCN hay không?
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế cho đối tượng nộp thuế. Ngoài ra, cá nhân có thu nhập chịu thuế cũng có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định, thuế thu nhập cá nhân năm trong các loại thuế phải khai theo tháng, khai theo quý. Do đó, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
Để khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công thì các tổ chức, cá nhân sẽ phải sử dụng tờ khai theo mẫu 05/KK-TNCN được ban hành kèm theo thông tư 80/2021/TT-BTC
Vậy nếu không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai 05/KK-TNCN không?
– Tại điểm 9.9 khoản 9 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân theo tháng, quý thì sẽ bao gồm Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu số 05/KK-TNCN.
– Do đó, ta có thể thấy chỉ các trường hợp mà tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá nhân còn những trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì sẽ không cần phải khai thuế thu nhập cá nhân và đồng nghĩa với việc họ không cần phải nộp tờ khai 05/KK-TMCN
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó.
+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng và tổ chức cá nhân có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liên kề trên 50 tỷ đồng thì sẽ áp dụng kỳ khai thuế theo tháng
+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thì áp dụng kỳ khai thuế theo quý
2. Cách khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu có liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) theo mẫu 05/QTT-TNCN.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN.
+
Lưu ý: Khi điền tờ khai thuế, người nộp thuế phải khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng bộ tài chính. Người khai thuế phải đảm bảo về tính chính xác, trung thực và đầy đủ các nội dung khai huế, nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế, nếu có sai phạm thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
+ Nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
– Những trường hợp là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài hay cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế và cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả thì sẽ thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 quy định như sau:
+ Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
+ Nếu người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế có thể nộp trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động
– Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế từ tiền lương tiền công năm 2023 với tổ chức trả thu nhập được quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật quản lý thuế 2019 là nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện.
3. Mẫu tờ khai 05/KK-TNCN:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng…..năm……. hoặc Quý…..năm ……..
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế… .
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: …
[07] Quận/huyện: … [08] Tỉnh/thành phố: ….
[09] Điện thoại:….[10] Fax: … [11] Email: …
[12] Tên đại lý thuế (nếu có) …
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: …
[15] Quận/huyện: … [16] Tỉnh/thành phố: …
[17] Điện thoại: … [18] Fax: … [19] Email: …
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …Ngày: …
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | 21 | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có | 22 | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | 23 | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | 24 | VNĐ | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | 25 | VNĐ | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] | 23 | Người | |
3.1 | Cá nhân cư trú | 27 | VNĐ | |
3.2 | Cá nhân không cư trú | 28 | VNĐ | |
4. | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] | 29 | VNĐ | |
4.1 | Cá nhân cư trú | 30 | VNĐ | |
4.2 | Cá nhân không cư trú | 31 | VNĐ | |
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] | 32 | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | 33 | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | 34 | VNĐ | |
6 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 35 | VNĐ | |
7 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 36 | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …
Chứng chỉ hành nghề số:………..
Ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+ Luật quản lý thuế 2019
+ Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế được sử đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP
+ Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế