Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568

Thông tư 12/2018/TT-BTC hướng dẫn nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 21/08/2017
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    21/08/2017
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    84657
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu12/2018/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài Chính
    Ngày ban hành31/01/2018
    Người kýTrần Văn Hiếu
    Ngày hiệu lực 19/03/2018
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 12/2018/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ

    Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ quy định tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2017/NĐ-CP).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).

    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Điều 3. Kế hoạch tài chính, giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng

    1. Nội dung kế hoạch tài chính hàng năm của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, bao gồm:

    a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn bao gồm cả tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn theo Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;

    b) Kế hoạch thu nhập, chi phí trong đó bao gồm một số chỉ tiêu hiệu quả: lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản và các chỉ tiêu khác theo Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này;

    c) Kế hoạch lao động, tiền lương theo Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.

    2. Việc lập kế hoạch tài chính, giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 29, Điều 30, Điều 31 và Điều 32 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.

    Điều 4. Cách thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng

    1. Tổng doanh thu: Chỉ tiêu tổng doanh thu được xác định theo báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng.

    2. Lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.

    a) Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại;

    b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu:

    Trong đó:

    - Lợi nhuận sau thuế xác định như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

    - Vốn chủ sở hữu bình quân trong năm:

    Vốn chủ sở hữu được lấy từ khoản mục vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng, gồm: Vốn của tổ chức tín dụng, các quỹ của tổ chức tín dụng, chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và lợi nhuận chưa phân phối.

    3. Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.

    a) Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

    b) Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn là tỷ lệ giữa số dư nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    4. Tình hình chấp hành pháp luật:

    a) Chế độ, chính sách pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng, thuế (trừ thuế thu nhập cá nhân), các khoản thu nộp ngân sách nhà nước khác, quy định về chế độ báo cáo tài chính, báo cáo để thực hiện giám sát tài chính;

    b) Mức xử phạt vi phạm hành chính làm căn cứ để đánh giá xếp loại là số tiền phải nộp phạt ghi trên quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm được phát hiện trong năm tài chính thực hiện đánh giá xếp loại, không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.

    5. Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có).

    Thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích là việc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc cung ứng dịch vụ công theo chính sách của Nhà nước thông qua hình thức đấu thầu hoặc nhận đặt hàng hoặc nhận nhiệm vụ Nhà nước giao. Việc đánh giá chỉ tiêu này căn cứ vào mức độ hoàn thành về số lượng và chất lượng dịch vụ. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, chuyên ngành, tính đặc thù, cơ quan đại diện chủ sở hữu đưa ra các tiêu chí đánh giá cho phù hợp.

    6. Khi tính các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng được loại trừ những ảnh hưởng của các yếu tố theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP .

    Điều 5. Phương thức đánh giá hiệu quả và xếp loại tổ chức tín dụng

    Việc đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng được thực hiện thông qua đánh giá mức độ hoàn thành (A, B, C) các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và xếp loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao cho tổ chức tín dụng, cụ thể:

    1. Phương thức đánh giá đối với từng tiêu chí được thực hiện như sau:

    a) Tiêu chí 1: Tổng doanh thu.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi tổng doanh thu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B khi tổng doanh thu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi tổng doanh thu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

    b) Tiêu chí 2: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.

    - Đối với những tổ chức tín dụng có lỗ kế hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A; Nếu lỗ thực hiện bằng lỗ kế hoạch: Xếp loại B; Nếu lỗ thực hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C. Trường hợp do thực hiện tăng thêm nhiệm vụ được loại trừ khi xác định chỉ tiêu lỗ thực hiện so với lỗ kế hoạch được giao.

    c) Tiêu chí 3: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi có tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao và tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 3%, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn nhỏ hơn 2%.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi có tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao hoặc tỷ lệ nợ xấu lớn hơn 3,5% hoặc tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn lớn hơn 2,5%.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B là các tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.

    d) Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi:

    + Không bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản hoặc bị nhắc nhở một lần bằng văn bản về việc nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại tổ chức tín dụng, báo cáo tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám sát tài chính không đúng quy định, không đúng hạn đối với một loại báo cáo.

    + Không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm chế độ, chính sách. Trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính thì có không quá 5% số chi nhánh (bao gồm cả trụ sở chính) trên tổng số chi nhánh của tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc bằng hình thức phạt tiền mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt không vượt quá 70.000.000 đồng.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

    + Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám sát tài chính theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ lần thứ ba trở lên đối với một loại báo cáo.

    + Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt từ trên 100.000.000 đồng.

    + Người quản lý điều hành tổ chức tín dụng có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của tổ chức tín dụng đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B là các tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.

    đ) Tiêu chí 5: Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có).

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định;

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B khi hoàn thành tối thiểu 90% kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định;

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi hoàn thành dưới 90% kế hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn quy định.

    2. Tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức tín dụng:

    Kết quả đánh giá và xếp loại tổ chức tín dụng được phân loại: tổ chức tín dụng xếp loại A, tổ chức tín dụng xếp loại B, tổ chức tín dụng xếp loại C theo mức độ hoàn thành các chỉ tiêu đánh giá do cơ quan đại diện chủ sở hữu giao cho từng tổ chức tín dụng.

    Căn cứ kết quả phân loại cho từng tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3 và tiêu chí 4 quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP để xếp loại cho từng tổ chức tín dụng như sau:

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A khi không có tiêu chí xếp loại C, trong đó tiêu chí 2, tiêu chí 3 và tiêu chí 4 được xếp loại A;

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C khi có tiêu chí 2, tiêu chí 3 xếp loại C hoặc có tiêu chí 2 hoặc tiêu chí 3 xếp loại B và 3 tiêu chí còn lại xếp loại C;

    - Tổ chức tín dụng xếp loại B là tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.

    3. Xếp loại Người quản lý tổ chức tín dụng như sau:

    a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi:

    - Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    - Đối với tổ chức tín dụng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại A.

    b) Không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

    - Không thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    - Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu cơ quan đại diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu; Đối với tổ chức tín dụng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn thành dưới 90% kế hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn quy định.

    - Tổ chức tín dụng xếp loại C.

    c) Hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp còn lại không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 3 năm 2018 và được áp dụng từ năm tài chính 2018.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu

    Phụ lục 1

    (Ban hành kèm Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)

    Đơn vị báo cáo:…………

    KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN

    Năm…

    Đơn vị tính: triệu đồng, %

    STT

    Chỉ tiêu

    Năm trước

    Năm kế hoạch

    Kế hoạch

    Thực hiện

    % Kế hoạch/ Thực hiện

    Kế hoạch

    % Kế hoạch năm/ Kế hoạch năm trước

    % Kế hoạch năm/ Thực hiện năm trước

    A

    NGUỒN VỐN

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Nguồn vốn huy động

    1

    Tiền gửi

    - Tiền gửi bằng VNĐ

    - Tiền gửi bằng ngoại tệ

    2

    Tiền vay TCTD

    3

    Phát hành công cụ nợ

    II

    Tiền vay NHNN & Chính phủ

    III

    Nguồn vốn ủy thác đầu tư

    IV

    Vốn chủ sở hữu

    Trong đó: - Vốn điều lệ

    - Vốn khác

    V

    Tài sản khác

    B

    SỬ DỤNG VỐN

    I

    Tiền mặt và giấy tờ có giá

    II

    Tiền gửi

    - Tiền gửi tại NHNN

    - Tiền gửi tại các TCTD trong nước

    - Tiền gửi ở nước ngoài

    III

    Đầu tư vào chứng khoán

    IV

    Góp vốn liên doanh, mua cổ phần

    V

    Hoạt động tín dụng

    1

    Cho vay các TCTD khác

    2

    Cho vay TCKT, cá nhân trong nước

    - Cho vay ngắn hạn

    - Cho vay trung, dài hạn

    - Dự phòng

    3

    Trả thay trong bảo lãnh

    4

    Cho vay tài trợ ủy thác

    5

    Cho vay khác (nợ tồn đọng, nợ khoanh)

    6

    Tỷ lệ nợ xấu

    7

    Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn

    VI

    TSCĐ

    VII

    Tài sản có khác

    Phụ lục 2

    (Ban hành kèm Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)

    Đơn vị báo cáo:…………

    KẾ HOẠCH THU NHẬP, CHI PHÍ (Năm…)

    Đơn vị tính: triệu đồng, %

    TT

    Chỉ tiêu

    Năm trước

    Năm kế hoạch

    Kế hoạch

    Thực hiện

    % Kế hoạch/ Thực hiện

    Kế hoạch

    % Kế hoạch năm/ Kế hoạch năm trước

    % Kế hoạch năm/ Thực hiện năm trước

    A

    B

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Thu nhập chi phí

    1

    Thu nhập

    1.1

    Thu nhập từ hoạt động cho vay

    Thu lãi cho vay

    Thu về cho thuê tài chính

    Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

    Thu khác về HĐ tín dụng

    1.2

    Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

    Thu lãi tiền gửi

    Thu từ dịch vụ thanh toán

    Thu từ dịch vụ ngân quỹ

    1.3

    Thu từ các hoạt động khác

    Thu lãi góp vốn mua cổ phần

    Thu từ tham gia thị trường tiền tệ

    Thu từ kinh doanh ngoại hối

    Thu từ nghiệp vụ đại lý ủy thác

    Thu từ các dịch vụ khác

    Các khoản thu khác

    2

    Chi phí

    2.1

    Chi về hoạt động huy động vốn

    Trả lãi tiền gửi

    Trả lãi tiền vay

    Trả lãi phát hành giấy tờ có giá

    Chi phí khác

    2.2

    Chi dịch vụ TT và ngân quỹ

    Chi về dịch vụ thanh toán

    Cước phí bưu điện mạng viễn thông

    Chi về ngân quỹ

    Các khoản chi dịch vụ khác

    2.3

    Chi về hoạt động khác

    Chi về kinh doanh ngoại hối

    Chi về tham gia thị trường tiền tệ

    Chi hoạt động kinh doanh khác

    2.4

    Chi về tài sản

    Trong đó: Khấu hao TSCĐ

    Bảo hiểm tài sản

    2.5

    Chi cho nhân viên

    Lương và phụ cấp

    2.6

    Chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí

    2.7

    Chi HĐ quản lý công vụ

    2.8

    Chi dự phòng và BHTG

    Chi dự phòng

    2.9

    Chi khoản chi phí khác

    II

    Lợi nhuận trước thuế

    V

    Lợi nhuận sau thuế

    VI

    CAR

    VII

    Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

    VIII

    Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

    Phụ lục 3

    (Ban hành kèm Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)

    Đơn vị báo cáo:…………

    KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG

    Đơn vị tính: triệu đồng, %

    TT

    Chỉ tiêu

    Năm trước

    Năm kế hoạch

    Kế hoạch

    Thực hiện

    % Kế hoạch/ Thực hiện

    Kế hoạch

    % Kế hoạch năm/ Kế hoạch năm trước

    % Kế hoạch năm/ Thực hiện năm trước

    A

    B

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    Tổng thu

    Tổng chi (chưa có lương)

    Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương)

    Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) cộng thêm nguyên nhân khách quan

    Lao động bình quân (người)

    Đơn giá tiền lương

    Quỹ tiền lương

    Tiền lương bình quân (triệu đồng/ người/ tháng)

    Các nguyên nhân khách quan được loại trừ khi tính năng suất lao động*

    Nguyên nhân 1…

    Nguyên nhân 2…

    Nguyên nhân 3…

    Năng suất lao động bình quân theo chênh lệch thu chi không lương (triệu đồng/ người/năm) chưa tính nguyên nhân khách quan

    Năng suất lao động bình quân theo chênh lệch thu chi không lương (triệu đồng/ người/năm) đã cộng thêm nguyên nhân khách quan

    Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc)

    - Số lượng người

    - Tổng tiền lương

    - Tổng tiền thưởng

    - Tổng thu nhập

    - Tiền lương bình quân/người/tháng

    - Thu nhập bình quân/người/tháng

    Kiểm soát viên

    - Số lượng người

    - Tổng tiền lương

    - Tổng tiền thưởng

    - Tổng thu nhập

    - Tiền lương bình quân/người/tháng

    - Thu nhập bình quân/người/tháng

    * Đối với các nguyên nhân khách quan được loại trừ khi tính năng suất lao động có kèm theo báo cáo chi tiết về tình hình thực hiện kỳ trước.

    PHPWord

    MINISTRY OF FINANCE
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom – Happiness
    ---------------

    No.: 12/2018/TT-BTC

    Hanoi, January 31, 2018

     

    CIRCULAR

    GUIDANCE ON FINANCIAL SUPERVISION, EVALUATION OF THE EFFICIENCY OF STATE CAPITAL INVESTMENT IN WHOLLY STATE-OWNED CREDIT INSTITUTIONS AND CREDIT INSTITUTIONS OF WHICH MORE THAN 50% CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE

    Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

    Pursuant to the Law on Credits Institutions dated June 16, 2010;

    Pursuant to the Law dated November 26, 2014 on management and utilization of state capital invested in the enterprises’ manufacturing and business operations;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2015/ND-CP dated October 06, 2015 on supervision of state capital investment in enterprises; financial supervision, performance assessment and disclosure of financial information of state-owned and state-invested enterprises;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on the financial regime applicable to credit institutions, branches of foreign banks and financial supervision, assessment of effectiveness of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and partially state-owned credit institutions;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Finance;

    At the request of Director of Department of Banking and Financial Institutions;

    Minister of Finance promulgates a Circular to provide guidance on financial supervision, evaluation of efficiency of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and credit institutions of which more than 50% charter capital is held by the state.

    Article 1. Scope

    This Circular provides guidance on financial supervision and evaluation of efficiency of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and credit institutions of which more than 50% charter capital is held by the state as prescribed in the Government’s Decree No. 93/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on the financial regime applicable to credit institutions, branches of foreign banks and financial supervision, assessment of effectiveness of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and partially state-owned credit institutions (hereinafter referred to as "Decree No. 93/2017/ND-CP”).

    Article 2. Regulated entities   

    1. Wholly state-owned credit institutions and credit institutions of which more than 50% charter capital is held by the state (hereinafter referred to as “credit institutions”).

    2. Relevant authorities, organizations and individuals.

    Article 3. Financial plans, establishment of criteria for evaluation, rating and financial supervision, evaluation of efficiency of state capital investment in credit institutions

    1. The annual financial plan of a credit institution shall be prepared in accordance with regulations in Clause 1 Article 25 of the Decree No. 93/2017/ND-CP, and include:

    a) The plan on financing and utilization of finances, including bad debt ratio and loss ratio, which is made according to the Appendix 1 enclosed herewith;

    b) The plan on incomes and costs, in which the criteria for evaluation of investment efficiency, including profit before tax, net income, return on equity (ROE), return on assets (ROA) and other criteria as prescribed in the Appendix 2 enclosed herewith;

    c) The plan on labour and salaries which is made according to the Appendix 3 enclosed herewith.

    2. The preparation of financial plans, establishment of criteria for evaluation, rating and financial supervision, evaluation of efficiency of state capital investment in credit institutions shall be carried out in accordance with regulations in Article 25, Article 29, Article 30, Article 31 and Article 32 of the Decree No. 93/2017/ND-CP.

    Article 4. Methods for determining criteria for evaluation of efficiency of state capital investment in credit institutions

    1. Gross revenue:  This criterion is determined according to the annual financial statements duly audited of the credit institution.

    2. Net income and return on equity:

    a) Net income:  Gross profit from business activities less provisions for credit losses, the current corporate income tax and the corporate income tax deferred.

    b) Return on equity (ROE):

    Return on equity (ROE)

    =

     Net income

     

     

    Average shareholders’ equity in year

    Where:

    - The net income is determined in accordance with regulations in Point a Clause 2 of this Article.

    - Average shareholders’ equity in year:

    Average shareholders’ equity in year

    =

    The shareholders' equity at the beginning of year + the shareholders' equity at the end of year

     

     

    2

    The shareholders’ equity is available on the balance sheet of the credit institution, consisting of: Paid-in capital of the credit institution, its funds, exchange rate difference, differences upon asset revaluation and retained earnings.

    3. Bad debt ratio and loss ratio:

    a) The bad debt ratio shall follow the State Bank of Vietnam’s regulations on classification of assets, ratio and method of establishment of provisions for credit losses, and use of provisions for credit losses in the banking activities of credit institutions and foreign banks’ branches.

    b) The loss ratio is the total amount of unrecoverable debt (group-5 debt) when compared to total outstanding debt in accordance with the State Bank of Vietnam’s regulations on classification of assets, ratio and method of establishment of provisions for credit losses, and use of provisions for credit losses in the banking activities of credit institutions and foreign banks’ branches.

    4. Compliance with laws:

    a) Policies and regulations are mentioned in Clause 1 Article 30 of the Decree No. 93/2017/ND-CP on investment, management and utilization of state capital invested in credit institutions, taxes (excluding personal income tax), payments made to state budget, and regulations on financial reporting and reporting for the purpose of financial supervision.

    b) Total fine used as the basis for evaluation and rating shall be the sum of amounts payable specified in decisions on imposition of penalties for administrative violations detected in a fiscal year, excluding compulsory payments for implementing remedial measures.

    5. Provision of public products and services (if any):

    Provision of public products and services means the direct engagement in national defense and security or provision of public services as per the Government’s policies through tender or order placement or the Government’s assignments. This criterion shall be evaluated based on the degree of completion in terms of quantity and quality of public services. The agencies representing owners shall set up evaluation criteria in conformity with fields of operations, specialties and distinction.

    6. Determination of the criteria defined in Clause 1, Clause 2, Clause 4 and Clause 5 of this Article shall eliminate the impact factors mentioned in Clause 2 Article 30 of the Decree No. 93/2017/ND-CP.

    Article 5. Methods for evaluation and rating of credit institutions

    The efficiency of state capital invested in a credit institution shall be evaluated according to the levels of fulfillment (A, B, C) of criteria for evaluation and rating applied to the credit institution as required by the State Bank of Vietnam. To be specific:

    1. Methods for evaluation of fulfillment of each criterion:

    a) Criterion 1: Gross revenue

    - A credit institution is given “A” rating if its gross revenue earned is equal to or higher than the planned one.

    - A credit institution is given “B” rating if its gross revenue earned is lower than but equal to at least 90% of the planned one.

    - A credit institution is given “C” rating if its gross revenue earned is lower than 90% of the planned one.

    b) Criterion 2: Return on equity (ROE)

    - A credit institution is given “A” rating if it has attained a ROE equal to or higher than the planned one.

    - A credit institution is given “B” rating if it has attained a ROE lower than but equal to at least 90% of the planned one.

    - A credit institution is given “C” rating if it has attained a ROE lower than 90% of the planned one.

    - With regard to credit institutions that incur planned losses:  “A” rating is given to the one incurring actual loss lower than the planned one; "B" rating is given to the one incurring actual loss as planned, and “C” rating is given to the one incurring actual loss higher than the planned one. Determination of actual loss versus the planned loss shall exclude the performance of additional duties.

    c) Criterion 3: Bad debt ratio and loss ratio

    - A credit institution is given “A” rating if it has actual bad debt ratio and loss ratio equal to or lower than the planned ones, and the bad debt ratio and the loss ratio lower than 3% and 2% respectively.

    - A credit institution is given “C” rating if it has actual bad debt ratio and loss ratio higher than 110% of the planned ones, or the bad debt ratio higher than 3.5% or the loss ratio higher than 2.5%.

    - A credit institution is given “B” rating if it is not given either “A” rating or “C” rating.

    d) Criterion 4: Compliance with laws as prescribed in Clause 4 Article 4 herein

    - A credit institution is given “A” rating if:

    + It is not reminded in writing or is not given 01 written reminder by the agency representing the owner or the financial authority of the invalid or late submission of supervision reports, report on credit institution rating, financial statements and any reports.

    + It is not liable to any decision on administrative penalties granted by a competent authority for violations against applicable regulations and policies. In case a credit institution faces administrative penalties, no more than 5% of its branches (including the head office) is liable to warnings or fines (each fine shall not exceed VND 70,000,000).

    - A credit institution is given “C” rating if it has encountered one of the following circumstances:

    + The credit institution has not submitted supervision reports, reports on credit institution rating, financial statements or any regulated reports, or has presented invalid or late reports and has received at least three written reminders from the agency representing the owner or the financial authority.

    + It has faced fines for administrative violations, each fine of which is at least VND 100,000,000.

    + Managerial individuals of the credit institution have violated the laws during their performance of duties of the credit institutions and must face criminal prosecutions.

    - A credit institution is given “B” rating if it is not given either “A” rating or “C” rating.

    dd) Criterion 5: Provision of public products and services (if any)

    - A credit institution is given “A” rating if it has fulfilled or surpassed the planned quantity and maintained the quality of public products or services in conformity to regulated standards;

    - A credit institution is given “B” rating if it has fulfilled at least 90% of the planned quantity and maintained the quality of public products or services in conformity to regulated standards;

    - A credit institution is given “C” rating if it has fulfilled below 90% of the planned quantity or failed to maintain the quality of public products or services in conformity to regulated standards.

    2. Summation of evaluation results and rating of credit institution:

    Credit institutions shall be evaluated and rated A, B or C according to the degree of fulfillment of evaluation criteria as required by the agency representing owner for each credit institution.  

    Based on the degree of fulfillment of criterion 1, criterion 2, criterion 3 and criterion 4 mentioned in Clause 1 Article 30 of the Decree No. 93/2017/ND-CP, credit institutions shall be rated as follows:

    - A credit institution is rated A if it has no criterion rated C, and has criterion 2, criterion 3 and criterion 4 rated A;

    - A credit institution is rated C if it has criterion 2 and criterion 3 rated C, or either criterion 2 or criterion 3 rated B and the remaining criteria rated C;

    - A credit institution is rated B if it is not rated either A or C.

    3. Ranking of managerial individuals of a credit institution:

    a) Accomplishment of missions:

    - Accomplish criteria for assessment of performance of managerial personnel according to the guidelines of the Ministry of Home Affairs.

    - With regard to a credit institution providing public products or services: Fulfill or surpass the quantity plan and maintain the quality of products or services in conformity to the regulated standards.

    - Work at the credit institution is rated A.

    b) Failure of missions in one of the following circumstances:

    - Fail to fulfill criteria for assessment of performance of managerial personnel according to the guidelines of the Ministry of Home Affairs.

    - Fulfill below 90% of the return on equity set by the agency representing the owner; With regard to a credit institution providing public products or services: Fulfill below 90% of the quantity plan or fail to maintain the quality of products or services in conformity to the regulated standards.- Work at the credit institution is rated C.

    c) Completion of missions: Other circumstances that are not stated in Point a, Point b Clause 3 of this Article.

    Article 6. Entry into force

    1. This Circular comes into force from March 19, 2018 and applies from the fiscal year 2018.

    2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

     

     

     

    PP MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Tran Van Hieu

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu12/2018/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài Chính
                              Ngày ban hành31/01/2018
                              Người kýTrần Văn Hiếu
                              Ngày hiệu lực 19/03/2018
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ