Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Không mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu tiền?

  • 28/10/202128/10/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    28/10/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khái quát về hành vi không đội mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe? Không đội mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu tiền?

      Giao thông đường bộ là loại hình giao thông phổ biến, đặc trưng và có số lượng người tham gia đông nhất. Việc phát triển tốt giao thông đường bộ sẽ tạo tiền đề cho phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, đổi mới và phát triển đất nước. Tuy nhiên, cho đến nay, mặc dù đã đặt ra các chế tài và không ngừng củng cố các biện pháp xử lý, nhưng tình trạng vi phạm giao thông đường bộ của người dân vẫn còn rất nhiều, đặc biệt là hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông và không có giấy tờ xe. Để giải đáp thắc mắc cho người đọc về số tiền phạt mà họ có thể gánh chịu nếu thực hiện hành vi trên, Luật Dương Gia sẽ có sự phân tích cụ thể trong bài viết dưới đây.

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường bộ do Văn phòng Quốc hội ban hành.

      Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

      1. Khái quát về hành vi không đội mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe?

      Mũ bảo hiểm là vật dụng được sử dụng đối với người tham gia giao thông bằng các loại phương tiện: xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy, xe máy điện, xe đạp điện và các loại xe tương tự, nhằm bảo vệ và hạn chế tối đa những tổn thương do va chạm có thể xảy ra đối với phần đầu. Mũ bảo hiểm phải có đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy định của QCVN: 2:2021/BKHCN.

      Không đội mũ bảo hiểm là hành vi của người tham gia giao thông bằng các loại phương tiện kể trên không sử dụng mũ bảo hiểm (không phân biệt lỗi, nguyên nhân), việc không đội mũ áp dụng với cả người điều khiển hoặc cả người ngồi sau phương tiện.

      Giải thích cho giấy tờ xe, tại khoản 2, Điều 58 Luật Giao thông đường bộ quy định rằng:

      “Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

      a) Đăng ký xe;

      b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

      c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

      d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.“

      Các loại giấy tờ mà tôi muốn nhắc đến chỉ áp dụng đối với người điều khiển xe mô tô 2 bánh, vì vậy, giấy phép lái xe ở đây là giấy phép lái xe hạng A1 hoặc A2.

      Không giấy tờ xe được hiểu là việc người điều khiển phương tiện giao thông bằng xe mô tô hai bánh không mang theo, cầm theo (tại thời điểm kiểm tra thì không xuất trình được) không kể đến nguyên nhân không có giấy tờ xe.

      Việc thực hiện hành vi không đội mũ bảo hiểm, không có giấy tờ xe khi tham gia giao thông sẽ dẫn đến việc người điều khiển phương tiện phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý nhất định, đó là việc áp dụng biện pháp xử phạt hành chính, chủ yếu là phạt tiền và các biện pháp bổ sung khác. Để hiểu rõ hơn về nội dung này, tác giả sẽ trả lời chi tiết ở mục 2.

      2. Không đội mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu?

      Không đội mũ bảo hiểm, không giấy tờ xe là hành vi nguy hiểm cho xã hội, vì vậy việc đặt ra quy định về xử lý là tất yếu, theo đó, Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã quy định rất đầy đủ về hành vi này, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm.

      – Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

      – Điểm i, Khoản 2, Điều 6 quy định: “2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:….i) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ“.

      Như vậy, đối với người điều khiển xe mô tô thì hành vi không đội mũ bảo hiểm có thể khiến họ phải chịu mức xử phạt cao nhất là 300 nghìn đồng. Bên cạnh đó, theo  Điểm k, Khoản 2, Điều 6 quy định: “2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:….k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật”. Việc đặt ra quy định này, nhằm xác định trách nhiệm của người điều khiển đối với người mình chở và cũng nhằm điều chỉnh hành vi hiệu quả đối với các người điều khiển khác.

      – Đối với người điều khiển xe đạp máy:

      Điểm d, Khoản 3, Điều 8 quy định: ” 3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:….d) Người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ“

      Như vậy, hành vi không đội mũ bảo hiểm đối với xe mô tô và xe đạp máy đều có mức xử phạt cao nhất là 300 nghìn đồng.

      – Đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện).

      Khoản 3, Điều 11 quy định: “3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ.“

      Các quy định trên cho thấy rằng, hành vi không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt vi phạm hành chính áp dụng đối với cả người điều khiển phương tiện và người được chở trên các phương tiện. Ví dụ: nếu có 2 người cùng đi trên 1 chiếc xe máy, mà người điều khiển có đội mũ bảo hiểm, còn người ngồi sau không đội thì người ngồi sau sẽ bị xử phạt với hành vi không đội mũ bảo hiểm, còn người điều khiển bị xử phạt đối với hành vi chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm. Mức phạt liên quan đến hành vi không đội mũ bảo hiểm  cao nhất là 200 nghìn đồng.

      Thứ hai, đối với hành vi không giấy tờ.

       – Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

      Điểm a, khoản 2, Điều 17 quy định: “2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;“

      Điểm a, b, Khoản 2, Điều 21 quy định: “2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

      b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;“

      Hành vi không giấy tờ được xét theo 2 trường hợp là không có hoặc không mang giấy tờ, trong đó, hành vi không có giấy tờ sẽ có mức phạt cao hơn với hành vi quên mang giấy tờ.

      – Đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô.

      Khoản 5, Điều 21, quy định: “5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

      b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;“

      – Đối  đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

      Điểm b, c, Khoản 7 điều 21 quy định:

      “7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:…..

      b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

      c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;“

      Bên cạnh đó, việc tham gia giao thông mà không có giấy tờ thì chủ thể có thẩm quyền có quyền tịch thu tịch thu phương tiện.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Không mang giấy tờ bị phạt bao nhiêu

        Mũ bảo hiểm

        Trẻ em không đội mũ bảo hiểm


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Mức phạt không mang bằng lái xe, không mang giấy tờ xe?

        Mức xử phạt khi không mang bằng lái xe? Mức xử phạt khi không mang giấy tờ xe khác? Điều kiện người tham gia giao thông? Các giấy phép nào cần có khi tham gia giao thông?

        ảnh chủ đề

        Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

        Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm là gì? Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm? Quy định về điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm?

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm chi tiết nhất

        Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm là gì? Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm? Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm? Điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm? Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm?

        ảnh chủ đề

        Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền?

        Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia? Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm? Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt? Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

        ảnh chủ đề

        Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị cấm, bị phạt không?

        Các loại mũ bảo hiểm bị cấm? Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị phạt không? Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị phạt không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đạt chuẩn tham gia giao thông?

        ảnh chủ đề

        Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào?

        Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào? Xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông.

        ảnh chủ đề

        Có thể xin nộp phạt hành chính sớm trước ngày hẹn trong biên bản không?

        Có thể xin nộp phạt hành chính sớm trước ngày hẹn trong biên bản không? Quy trình thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.

        ảnh chủ đề

        Mức xử phạt hành chính không cài quai mũ bảo hiểm

        Mức xử phạt hành chính không cài quai mũ bảo hiểm. Cài quai mũ bảo hiểm không đúng quy định bị xử phạt thế nào?

        ảnh chủ đề

        Dùng mũ bảo hiểm gây thương tích cho người khác có bị xử lý hình sự không?

        Dùng mũ bảo hiểm gây thương tích cho người khác có bị xử lý hình sự không? Dùng hung khí nguy hiểm gây nguy hại cho người khác.

        ảnh chủ đề

        Chở người không đội mũ bảo hiểm có bị xử phạt hành chính không?

        Chở người không đội mũ bảo hiểm có bị xử phạt hành chính không? Chiến sỹ công an có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: l[email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|32037| parent_id|0|term_id|17528