Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Tố tụng dân sự

Khởi kiện đòi nợ khi công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động

  • 02/02/202302/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    02/02/2023
    Luật Tố tụng dân sự
    0

    Hiện nay, thực tế rất nhiều doanh nghiệp làm thủ tục tạm ngưng kinh doanh vì lý do nào đó. Tuy nhiên, tình trạng khi đó nhiều doanh nghiệp còn tồn tại các khoản nợ. Vậy khởi kiện đòi nợ khi công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động như thế nào? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động thì có phải chịu trách nhiệm trả nợ? 
      • 2 2. Khởi kiện đòi nợ khi công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ khởi kiện đòi nợ công ty: 
        • 2.2 2.2. Quy trình khởi kiện đòi nợ công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động: 
      • 3 3. Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động: 

      1. Công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động thì có phải chịu trách nhiệm trả nợ? 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh được hiểu là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh bao gồm như không ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay thực hiện bất kể các hoạt động kinh doanh nào khác trong khoảng thời gian bị tạm ngưng. 

      Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh thời hạn là không quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

       Đồng thời, theo quy định tại Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật quy định trong khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm sau: 

      – Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. 

      – Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp với chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác. 

      Như vậy, mặc dù doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng hoạt động thì vẫn phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ. 

      2. Khởi kiện đòi nợ khi công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động:

      2.1. Hồ sơ khởi kiện đòi nợ công ty: 

      Hồ sơ khởi kiện đòi nợ công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động bao gồm:

      – Đơn khởi kiện. 

      – Các giấy tờ chứng minh nhân thân người khởi kiện (bản sao y chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân của người khởi kiện). 

      – Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm: giấy tờ xác nhận nợ; hợp đồng mua bán hàng hóa,… 

      Xem thêm: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      2.2. Quy trình khởi kiện đòi nợ công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động: 

      Bước 1: Nộp đơn: 

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như trên thì nguyên đơn nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (doanh nghiệp) đang đóng trụ sở. 

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khởi kiện:

      Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện, Tòa án sẽ giải quyết theo những trường hợp sau: 

      – Trường hợp vụ việc nằm trong diện phải trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự thì khi đó Tòa án thực hiện trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện cho người khởi kiện.

      – Trường hợp vụ việc không nằm trong diện phải trả lại đơn khởi kiện, tuy nhiên đơn khởi kiện, hồ sơ chưa đầy đủ hoặc hợp lệ thì Tòa án tiến hành thông báo cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo thời hạn ấn định.

      – Trường hợp vụ việc đủ điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cũng như hồ sơ, giấy tờ đầy đủ và hợp lệ thì khi đó, Tòa án sẽ tiếp nhận thụ lý đơn và ra thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

      Bước 3: Thực hiện hòa giải, mở phiên họp tiếp cận chứng cứ và tranh luận tại Tòa án: 

      Xem thêm: Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

      Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, thời hạn tiến hành hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 02-03 tháng, tính từ ngày thụ lý vụ án. 

      Thời hạn mở phiên tòa tối đa 02 tháng kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử.

      Sau đó, Tòa án sẽ tiến hành thông báo cho các đương sự các bước công việc phải làm, thủ tục thực hiện cũng như các tài liệu, chứng từ cần thiết trong quá trình giải quyết vụ án. 

      Người khởi kiện cũng cần lưu ý thời gian hoãn phiên tòa là không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.

      Bước 4: Sau khi có bản án tại Tòa, đương sự yêu cầu cơ quan thi hành án phán quyết của Tòa án để thu hồi nợ. 

      3. Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động: 

      Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao): 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Xem thêm: Doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động có phải nộp báo cáo thuế

                                                                                                ……………(1), ngày…..tháng….năm…..

      ĐƠN KHỞI KIỆN

      Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………….

      Người khởi kiện: (3)……………. 

      Địa chỉ: (4) ………………..

      Số điện thoại: ……………. (nếu có); số fax: ……………… (nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ……………… (nếu có)

      Người bị kiện: (5)…………..

      Xem thêm: Trường hợp tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước

      Địa chỉ (6) ……………….

      Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: ………………. (nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ……………..(nếu có)

      Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………….

      Địa chỉ: (8)……………..

      Số điện thoại: ………………… (nếu có); số fax: ……………. (nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử : ………………. (nếu có)

      Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)………………

      Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng hoạt động Văn phòng công chứng

      Địa chỉ: (10) ……………….

      Số điện thoại: ………………….. (nếu có); số fax: …………….. (nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ………………… (nếu có)

      Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)…………….

      Người làm chứng (nếu có) (12)…………….

      Địa chỉ: (13) ……………….

      Số điện thoại: …………….. (nếu có); số fax: ………….. (nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ……………… (nếu có).

      Xem thêm: Xử phạt khi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo

      Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)………………

      (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) …

       

      Người khởi kiện (16)

      * Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

      (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

      (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam) và địa chỉ của Toà án đó.

      (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

      (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn N, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hương Mai có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

      (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

      Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng hoạt động của công ty

      (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

      (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

      (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

      (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

      (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
       
      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. 
       
      Luật Doanh nghiệp 2020. 
       
      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. 

       
      Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

       

        Xem thêm: Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp chi tiết nhất

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tạm ngừng hoạt động


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Thông báo khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

        Khái quát về tạm ngừng kinh doanh và thời gian phải thông báo trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh? Thủ tục Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

        Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp chi tiết nhất

        Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp là gì? Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp? Hướng dẫn làm Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp? Một số quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp?

        Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ mới nhất

        Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ  là gì? Mục đích của giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ? Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ? Hướng dẫn viết giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ? Quy định về công ty quản lý quỹ?

        Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán mới nhất

        Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán là gì? Mục đích của giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán? Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán? Hướng dẫn viết giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán? Quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán?

        Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

        Ai phải đóng bảo hiểm xã hội khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động? Doanh nghiệp xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không?

        Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

        Theo quy định tại Điều 156 Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ, nếu doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì có quyền tạm ngừng kinh doanh.

        Có được tạm ngừng thời gian tập sự hành nghề công chứng khi có việc đột xuất của gia đình hay không?

        Khi có việc đột xuất của gia đình thì người tập sự có thể tạm ngừng thời gian tập sự hành nghề công chứng không?

        Trường hợp tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước

        Trường hợp tạm ngừng dịch vụ cấp nước, ngừng dịch vụ cấp nước. Quy định về tạm ngừng cấp nước theo quy định tại Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

        Thủ tục tạm ngừng hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp 2014

        Thủ tục tạm ngừng hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp 2014. Thủ tục, điều kiện tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ