Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, mật độ dân số tăng cao kéo theo đó là diện tích xây dựng bị thu hẹp, nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật xây dựng được đặt ra. Câu hỏi mà nhiều chủ đầu tư quan tâm đó là: Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?
        • 1.1 1.1. Khái quát chung về nhà cao tầng:
        • 1.2 1.2. Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?
      • 2 2. Yêu cầu về khoảng lùi công trình:
      • 3 3. Lựa chọn kết cấu nhà cao tầng:
      • 4 4. Vi phạm khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng thì bị xử lí như nào?

      1. Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

      1.1. Khái quát chung về nhà cao tầng:

      Do sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và xã hội dẫn đến tại một số khi vực nội đo dân số tập trong ngày càng đông đúc, nhu cầu về nhà ở, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, khách sạn… tăng lên đáng kể, trong khi đó quỹ xây dựng lại thiếu trầm trọng. Ngoài ra, để thuận lợi cho quan hệ công tác, việc bố trí nhiều văn phòng công ty gần nhau cũng là yếu tố phát triển thúc đẩy kinh tế, giảm thiểu chi phí vận hành. Điều này đã thúc đẩy sự hình thành và phát triển nhà cao tầng. 

      Theo khái niệm của Ủy ban quốc tế, ngôi nhà mà chiều cao của nó là chính yếu tố quyết định đến các điều kiện về thiết kế, thi công hoặc sử dụng khác với ngôi nhà thông thường thì ngôi nhà đó được gọi là nhà cao tầng. 

      Có nhiều cách phân loại nhà cao tầng thành từng nhóm riêng biệt. Cụ thể như sau:

      Thứ nhất, phân loại theo mục đích sử dụng, thì nhà cao tầng chia thành: Nhà ở, nhà làm việc và các dịch vụ khác.

      Thứ hai, phân loại theo hình dạng, thì có: Nhà tháp (mặt vuông, tròn, tam giác hay đa giác đều. Việc giao thông theo phương thức đứng, tập trung ở một khu vực duy nhất; Nhà dạng thanh (mặt bằng hình chữ nhật, có nhiều đơn vị giao thông theo phương thức đứng).

      Thứ ba, phân loại nhà theo chiều cao: Nhà cao tầng loại 1 là từ 9 đến 16 tầng (40 đến 50m); Nhà cao tầng loại 2 là từ 17 đến 25 tầng (dưới 80m); Nhà cao tầng loại 3 là từ 26 đến 40 tầng (dưới 100m); Nhà rất cao là trên 40 tầng (trên 100m). 

      1.2. Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

      Khoảng cách tối thiểu giữa các tòa nhà cao tầng được áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD theo bảng sau:

       Tiêu chí

      Công trình có chiều cao < 46m

      Công trình có chiều cao ≥ 46m

      Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình này với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác 

      ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được <>

      ≥ 15m

      Khoảng cách giữa các cạnh mặt sau của dãy nhà liền kề trong cùng 1 lô đất có các dãy nhà liền kề nếu được quy hoạch cách nhau

      ≥ 4m

      ≥ 25 m

      Theo đó, khoảng cách tối thiểu cần phải đáp ứng giữa các tòa nhà cao tầng được thực hiện như sau:

      Thứ nhất, đối với các công trình xây dựng mà có chiều cao nhỏ hơn 46m, thì:

      – Khoảng cách giữa cạnh dài của những công trình xây dựng này phải đảm bảo rằng lớn hơn hoặc bằng 1/2 chiều cao của công trình nhưng không được phép nhỏ hơn 7m;

      – Khoảng cách giữa các đầu hồi của công trình xây dựng này với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình xây dựng khác phải đảm bảo rằng lớn hơn hoặ bằng 1/3 chiều cao công trình nhưng cũng sẽ không được nhỏ hơn 4 m.

      Thứ hai, đối với các công trình xây dựng mà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m, thì thực hiện như sau:

      – Đối với khoảng cách giữa các cạnh dài của các công trình xây dựng này phải lơn hơn hoặc bằng 25m;

      – Đối với khoảng cách giữa đầu hồi của công trình xây dựng với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình xây dựng khác phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 15m. 

      Ngoài ra, khoảng cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công trình có chiều cao lớn hơn. Đối với công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy nhà. Ví dụ như, nếu một tòa nhà cao 30m và một tòa nhà cao 60m thì cần phải đáp ứng điều kiện về khoảng cách giữa hai tòa nhà theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với tòa nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m.

      2. Yêu cầu về khoảng lùi công trình:

      Ở mỗi địa phương, vùng miền thì sẽ có quy định về khoảng lùi xây dựng khác nhau.

      Thứ nhất, đối với khoảng lùi xây dựng áp dụng ở khu vực đô thị, thì khoảng lùi xây dựng áp dụng theo quy định của Điều 91 Luật Xây dựng năm 2014 về điều kiện cấp giấy phép cho những công trình trong đô thị:

      – Nếu công trình nhà cao tầng mà có chiều cao dưới 22m và lộ giới rộng từ 19 đến dưới 22m thì khoảng lùi xây dựng được xác định bằng 0.

      – Nếu công trình nhà cao tầng mà có chiều cao trên 28m thì khoảng lùi xây dựng được xác định bằng 6m.

      – Nếu các công trình nhà cao tầng mà cao 25m và lộ giới rộng trên 22m thì khoảng lùi xây dựng cũng được xác định bằng 0.

      – Nếu tính từ vỉa hè đến các công trình nhà cao tầng và chiều cao 25m thì khoảng lùi xây dựng được xác định bằng 3.

      Thứ hai, đối với khoảng lùi xây dựng nhà cao tầng tại khu vực nông thôn, thì khoảng lùi xây dựng sẽ phụ thuộc vào vị trí mà căn nhà đó được xây lên và tọa lạc. Cụ thể với những công trình nhà cao tầng, công trình xây dựng được xây tại nông thôn thì được xác định như sau:

      – Đối với những ngôi nhà cao tầng mà được xây ở khu vực trung tâm xã/phường/thị trấn thì khoảng lùi xây dựng tối thiểu được xác định phải đạt là 1,5m.

      – Đối với những công trình nhà cao tầng được xây dựng tại khu vực dân cư, đông dân cư thì khoảng lùi xây dựng phải được xác định là đạt tối thiểu là 2m.

      – Nếu như công trình nhà ở đó lại có sự kết hợp với hoạt động sản xuất thì khoảng lùi xây dựng phải được xác định là 2m.

      Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)

       ≤16

      19

      22

      25

      ≥ 28

      <19

      0

      0

      3

      4

      6

      19 ÷< 22

      0

      0

      0

      3

      6

      22 ÷ < 25

      0

      0

      0

      0

      6

      ≥ 25

      0

      0

      0

      0

      6

      Như vậy, nếu công trình xây dựng, nhà cao tầng đó càng cao thì diện tích xây dựng sẽ càng bị thu hẹp, thụt lùi vì công trình xây dựng đó phải lùi vào nhiều hơn so với ban đầu.

      3. Lựa chọn kết cấu nhà cao tầng:

      Để đảm bảo độ cứng, hạn chế chuyển vị ngang, tránh mất ổn định tổng thể, cần hạn chế chiều cao và độ mảnh (tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng công trình) theo bảng sau:

      Hệ kết cấu

      Trường hợp không có động đất

      Trường hợp có động đất cấp

       

       

      6 và 7

      8

      9

      Nhà khung

      MaxH = H/B

      60m5

      60 – 55m

      5 – 5

      45m

      4

      25m

      2

      Nhà khung vách và khung ống

      MaxH = H/B

      130m5

      130 – 120m

      5 – 5

      100m

      4

      50m

      3

      Nhà vách

      MaxH = H/B

      140m5

      140 – 120m

      6 – 6

      120m

      4

      60m

      4

      Nhà ống và ống trong ống

      MaxH = H/B

      180m6

      180 – 150m

      6 – 6

      120m

      4

      70m

      4

      Ngoài ra, để tránh được những bất lợi do biến dạng xoắn, mặt bằng nhà cần chọn hình đơn giản, có trục đối xứng ít nhất là một phương, đặc biệt là đối xứng trong cách bố trí kết cấu chịu lực. Khi bố trí kết cấu chịu lực, nhà cao tầng chịu tải trọng động đất còn chú ý: Mặt bằng nên đối xứng hai phương trục nhà, mối quan hệ giữa chiếu dài (L), chiều rộng công trình (B), độ nhô ra của các bộ phận công trình (I), vị trí các góc lõm trên mặt bằng cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

      Cấp động đất

      L/B

      L/B max

      I/b

      7

      ≤ 6

      ≤ 5

      ≤ 2

      8 và 9

      ≤ 5

      ≤ 4

      ≤ 1.5

      4. Vi phạm khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng thì bị xử lí như nào?

      Nghị định 16/2022/NĐ-CP của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được coi là văn bản quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng mới nhất hiện nay, vẫn đang còn hiệu lực thi hành. Trong đó không có quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các tòa nhà như sau:

      – Đối với hành vi lập hồ sơ thiết kế kiến trúc tòa nhà và xây dựng tòa nhà nhưng lại không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sẽ áp dụng mức phạt tiền từ 60 triệu đồng đển 80 triệu đồng đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình. Đồng thời buộc lập lại hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam;

      – Đối với hành vi sử dụng sai quy chuẩn kỹ thuật, áp dụng sai tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam trong hoạt động xây dựng (khoản 4 Điều 26). Hành vi này theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 60 triệu đồng. Và buộc sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật xây dựng đối với các công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Xây dựng năm 2014;

      – Nghị định 16/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng;

      – Thông tư 01/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ