Nhìn chung, Khánh Hòa không chỉ là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông phát triển, mà còn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và tiềm năng du lịch vô cùng lớn. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Khánh Hòa ở đâu? Các huyện, xã của tỉnh Khánh Hòa?, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Khánh Hòa ở đâu? Khánh Hòa thuộc miền nào?
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải thuộc khu vực Nam Trung Bộ Việt Nam. Tỉnh này giáp với tỉnh Phú Yên về phía Bắc, tỉnh Đắk Lắk về phía Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về phía Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về phía Nam và Biển Đông về phía Đông. Đặc biệt, mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm thuộc huyện Vạn Ninh là điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam. Hiện nay, tỉnh Khánh Hòa được chia thành 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Nha Trang và Cam Ranh), 1 thị xã (Ninh Hòa) và 6 huyện (Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm và huyện đảo Trường Sa).
Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận tiện cho giao thông với các hình thức đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam chạy xuyên suốt chiều dài của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế và văn hóa với các tỉnh khác. Bên cạnh đó, cảng biển Cam Ranh và sân bay quốc tế Cam Ranh càng tăng cường khả năng kết nối của tỉnh. Vị trí địa lý của Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng do nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, và cảng Cam Ranh, làm cửa ngõ quan trọng thông ra Biển Đông.
Khánh Hòa sở hữu bờ biển dài và gần 200 hòn đảo lớn nhỏ cùng nhiều vịnh biển đẹp như Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh. Khí hậu của tỉnh ôn hòa, với nhiệt độ trung bình khoảng 26°C và hơn 300 ngày nắng trong năm, tạo điều kiện lý tưởng cho phát triển du lịch biển. Các vịnh biển của Khánh Hòa không chỉ nổi tiếng với cảnh quan đẹp mà còn là điểm đến của nhiều du khách trong và ngoài nước.
Tổng thể, Khánh Hòa không chỉ là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông phát triển, mà còn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và tiềm năng du lịch lớn. Vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng, cùng với các điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi, tạo ra nhiều cơ hội cho Khánh Hòa phát triển kinh tế, văn hóa và hội nhập quốc tế trong tương lai.
2. Khánh Hòa rộng bao nhiêu km2? Dân số Khánh Hòa bao nhiêu người?
- Tổng diện tích tự nhiên của Khánh Hòa, bao gồm cả đất liền và hơn 200 đảo và quần đảo, là 5.197 km². Tỉnh có bờ biển dài 385 km với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, và các vùng biển rộng lớn. Khánh Hòa cũng nổi bật với huyện đảo Trường Sa, một khu vực có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế, an ninh và quốc phòng.
- Theo số liệu cập nhật mới nhất, tính đến năm 2023, dân số tỉnh Khánh Hòa đạt 1.336.000 người, xếp hạng thứ 30 cả nước về quy mô dân số. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm đạt 0,47%, trong đó tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 9,90 và tỷ suất di cư thuần là -3,15, cho thấy một số lượng người dân di cư ra khỏi tỉnh.
- Tỷ suất sinh và giới tính: Tỷ suất sinh của tỉnh Khánh Hòa là 1,88 con/phụ nữ, một con số nằm trong mức sinh thay thế, đảm bảo cho sự phát triển dân số ổn định. Tỷ suất giới tính (nam/nữ) là 99,46, cho thấy một sự cân bằng tương đối giữa số lượng nam và nữ trong tỉnh. Đây là một tỷ lệ khá cân bằng, phản ánh sự phát triển bình đẳng về giới tính trong dân số.
- Tuổi thọ trung bình: Tuổi thọ trung bình của người dân Khánh Hòa đạt 73,93 tuổi, tương đương với mức trung bình của cả nước. Con số này cho thấy sự cải thiện trong điều kiện sống, chăm sóc y tế và chất lượng cuộc sống của người dân trong tỉnh.
- Mật độ dân số: Mật độ dân số trung bình của tỉnh Khánh Hòa là 241 người/km², thấp hơn so với mức trung bình của cả nước (300 người/km²). Tuy nhiên, mật độ dân số được phân bố không đồng đều giữa các địa phương trong tỉnh. Các huyện của Khánh Hòa có mật độ dân số thấp hơn, dao động từ 100 – 300 người/km². Dân cư tại các huyện này chủ yếu tập trung ở các khu vực ven biển và đồng bằng, nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ngư nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Một số huyện như Khánh Vĩnh và Khánh Sơn có mật độ dân số thấp hơn 100 người/km², do đây là những khu vực miền núi và đồi núi, với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn, ít thu hút dân cư
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Khánh Hòa:
Cấp huyện | Mã huyện |
Thành phố Nha Trang | 568 |
Thành phố Cam Ranh | 569 |
Huyện Cam Lâm | 570 |
Huyện Vạn Ninh | 571 |
Thị xã Ninh Hòa | 572 |
Huyện Khánh Vĩnh | 573 |
Huyện Diên Khánh | 574 |
Huyện Khánh Sơn | 575 |
Huyện Trường Sa | 576 |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Khánh Hòa:
Phường Vĩnh Hòa | 22327 |
Phường Vĩnh Hải | 22330 |
Phường Vĩnh Phước | 22333 |
Phường Ngọc Hiệp | 22336 |
Phường Vĩnh Thọ | 22339 |
Phường Xương Huân | 22342 |
Phường Vạn Thắng | 22345 |
Phường Vạn Thạnh | 22348 |
Phường Phương Sài | 22351 |
Phường Phương Sơn | 22354 |
Phường Phước Hải | 22357 |
Phường Phước Tân | 22360 |
Phường Lộc Thọ | 22363 |
Phường Phước Tiến | 22366 |
Phường Tân Lập | 22369 |
Phường Phước Hòa | 22372 |
Phường Vĩnh Nguyên | 22375 |
Phường Phước Long | 22378 |
Phường Vĩnh Trường | 22381 |
Xã Vĩnh Lương | 22384 |
Xã Vĩnh Phương | 22387 |
Xã Vĩnh Ngọc | 22390 |
Xã Vĩnh Thạnh | 22393 |
Xã Vĩnh Trung | 22396 |
Xã Vĩnh Hiệp | 22399 |
Xã Vĩnh Thái | 22402 |
Xã Phước Đồng | 22405 |
Phường Cam Nghĩa | 22408 |
Phường Cam Phúc Bắc | 22411 |
Phường Cam Phúc Nam | 22414 |
Phường Cam Lộc | 22417 |
Phường Cam Phú | 22420 |
Phường Ba Ngòi | 22423 |
Phường Cam Thuận | 22426 |
Phường Cam Lợi | 22429 |
Phường Cam Linh | 22432 |
Xã Cam Thành Nam | 22468 |
Xã Cam Phước Đông | 22474 |
Xã Cam Thịnh Tây | 22477 |
Xã Cam Thịnh Đông | 22480 |
Xã Cam Lập | 22483 |
Xã Cam Bình | 22486 |
Xã Cam Tân | 22435 |
Xã Cam Hòa | 22438 |
Xã Cam Hải Đông | 22441 |
Xã Cam Hải Tây | 22444 |
Xã Sơn Tân | 22447 |
Xã Cam Hiệp Bắc | 22450 |
Thị trấn Cam Đức | 22453 |
Xã Cam Hiệp Nam | 22456 |
Xã Cam Phước Tây | 22459 |
Xã Cam Thành Bắc | 22462 |
Xã Cam An Bắc | 22465 |
Xã Cam An Nam | 22471 |
Xã Suối Cát | 22708 |
Xã Suối Tân | 22711 |
Thị trấn Vạn Giã | 22489 |
Xã Đại Lãnh | 22492 |
Xã Vạn Phước | 22495 |
Xã Vạn Long | 22498 |
Xã Vạn Bình | 22501 |
Xã Vạn Thọ | 22504 |
Xã Vạn Khánh | 22507 |
Xã Vạn Phú | 22510 |
Xã Vạn Lương | 22513 |
Xã Vạn Thắng | 22516 |
Xã Vạn Thạnh | 22519 |
Xã Xuân Sơn | 22522 |
Xã Vạn Hưng | 22525 |
Phường Ninh Hiệp | 22528 |
Xã Ninh Sơn | 22531 |
Xã Ninh Tây | 22534 |
Xã Ninh Thượng | 22537 |
Xã Ninh An | 22540 |
Phường Ninh Hải | 22543 |
Xã Ninh Thọ | 22546 |
Xã Ninh Trung | 22549 |
Xã Ninh Sim | 22552 |
Xã Ninh Xuân | 22555 |
Xã Ninh Thân | 22558 |
Phường Ninh Diêm | 22561 |
Xã Ninh Đông | 22564 |
Phường Ninh Thủy | 22567 |
Phường Ninh Đa | 22570 |
Xã Ninh Phụng | 22573 |
Xã Ninh Bình | 22576 |
Xã Ninh Phước | 22579 |
Xã Ninh Phú | 22582 |
Xã Ninh Tân | 22585 |
Xã Ninh Quang | 22588 |
Phường Ninh Giang | 22591 |
Phường Ninh Hà | 22594 |
Xã Ninh Hưng | 22597 |
Xã Ninh Lộc | 22600 |
Xã Ninh Ích | 22603 |
Xã Ninh Vân | 22606 |
Thị trấn Khánh Vĩnh | 22609 |
Xã Khánh Hiệp | 22612 |
Xã Khánh Bình | 22615 |
Xã Khánh Trung | 22618 |
Xã Khánh Đông | 22621 |
Xã Khánh Thượng | 22624 |
Xã Khánh Nam | 22627 |
Xã Sông Cầu | 22630 |
Xã Giang Ly | 22633 |
Xã Cầu Bà | 22636 |
Xã Liên Sang | 22639 |
Xã Khánh Thành | 22642 |
Xã Khánh Phú | 22645 |
Xã Sơn Thái | 22648 |
Thị trấn Diên Khánh | 22651 |
Xã Diên Lâm | 22654 |
Xã Diên Điền | 22657 |
Xã Diên Xuân | 22660 |
Xã Diên Sơn | 22663 |
Xã Diên Đồng | 22666 |
Xã Diên Phú | 22669 |
Xã Diên Thọ | 22672 |
Xã Diên Phước | 22675 |
Xã Diên Lạc | 22678 |
Xã Diên Tân | 22681 |
Xã Diên Hòa | 22684 |
Xã Diên Thạnh | 22687 |
Xã Diên Toàn | 22690 |
Xã Diên An | 22693 |
Xã Bình Lộc | 22696 |
Xã Suối Hiệp | 22702 |
Xã Suối Tiên | 22705 |
Thị trấn Tô Hạp | 22714 |
Xã Thành Sơn | 22717 |
Xã Sơn Lâm | 22720 |
Xã Sơn Hiệp | 22723 |
Xã Sơn Bình | 22726 |
Xã Sơn Trung | 22729 |
Xã Ba Cụm Bắc | 22732 |
Xã Ba Cụm Nam | 22735 |
Thị trấn Trường Sa | 22736 |
Xã Song Tử Tây | 22737 |
Xã Sinh Tồn | 22739 |
THAM KHẢO THÊM: