Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Kháng cáo phúc thẩm dân sự là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kháng cáo là quyền của các đương sự khi không đồng tình với các bản án quyết định của Tòa án. Thông qua đó các đương sự có thể bảo vệ các quyền và lợi ích hợp phát của mình. Kháng cáo phúc thẩm dân sự là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Có thể kháng cáo phúc thẩm dân sự hay không?
      • 2 2. Kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là gì?
      • 3 3. Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
      • 4 4. Ý nghĩa của quyền kháng cáo:

      1. Có thể kháng cáo phúc thẩm dân sự hay không?

      Theo quy định tại Điều 27 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 có quy định về chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm như sau:

      ” Điều 27. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm

      1. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

      Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này. Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn do Bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật.

      Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

      2. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật này thì được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.”

      Theo quy định tại khoản 2 điều 355 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay kể từ ngày tuyên án:

      ” Điều 355. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm

      2. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.”

      Do đó, bản án phúc thẩm không thể bị kháng cáo mà chỉ có thể xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm nếu có căn cứ.

      2. Kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là gì?

      Kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là quyền của các đương sự, theo đó các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự khởi kiện các quyết định, bản án của Tòa án chưa có hiệu lực pháp luật.

      Kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm tiếng Anh là ”  Appeals to first-instance civil judgments “

      3. Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

      Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định cụ thể các vấn đề liên quan đến việc kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm như sau:

      Người có quyền kháng cáo: Ghi nhận trong Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      ” Điều 271. Người có quyền kháng cáo

      Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.”

      Đơn kháng cáo: Ghi nhận trong Điều 272 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      “Điều 272. Đơn kháng cáo

      1. Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo.

      Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:

      a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

      b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

      c) Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

      d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

      đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

      2. Người kháng cáo là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ.

      Xem thêm:  Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm

      3. Người kháng cáo quy định tại khoản 2 Điều này nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

      4. Người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

      Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức đó và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

      5. Người đại diện theo pháp luật của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên hoặc điểm chỉ.

      Trường hợp người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

      6. Việc ủy quyền quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này phải được làm thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

      7. Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo. Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Bộ luật này.

      8. Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.”

      Thời hạn kháng cáo: Ghi nhận trong Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      “Điều 273. Thời hạn kháng cáo

      Xem thêm:  Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không?

      1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

      Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

      2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật này.

      3. Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.”

      Kiểm tra đơn kháng cáo: Ghi nhận trong Điều 274 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      “Điều 274. Kiểm tra đơn kháng cáo

      1. Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo quy định tại Điều 272 của Bộ luật này.

      2. Trường hợp đơn kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.

      3. Trường hợp đơn kháng cáo chưa đúng quy định tại Điều 272 của Bộ luật này thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.

      4. Tòa án trả lại đơn kháng cáo trong các trường hợp sau đây:

      a) Người kháng cáo không có quyền kháng cáo;

      b) Người kháng cáo không làm lại đơn kháng cáo hoặc không sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án quy định tại khoản 3 Điều này.

      c) Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 276 của Bộ luật này.

      Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn: Ghi nhận trong Điều 275 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      “Điều 275. Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn

      1. Kháng cáo quá thời hạn quy định tại Điều 273 của Bộ luật này là kháng cáo quá hạn. Sau khi nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm.

      2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm thành lập Hội đồng gồm ba Thẩm phán để xem xét kháng cáo quá hạn. Phiên họp xem xét kháng cáo quá hạn phải có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát cùng cấp và người kháng cáo quá hạn. Trường hợp người kháng cáo, Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp.

      3. Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc kháng cáo quá hạn, ý kiến của người kháng cáo quá hạn, đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Hội đồng xét kháng cáo quá hạn quyết định theo đa số về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn và phải ghi rõ lý do của việc chấp nhận hoặc không chấp nhận trong quyết định. Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định cho người kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm và Viện kiểm sát cùng cấp; nếu Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận việc kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm phải tiến hành các thủ tục do Bộ luật này quy định.”

      Xem thêm:  Giải quyết kháng cáo quá hạn? Thi hành bản án không bị kháng cáo?

      Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm: Ghi nhận trong Điều 276 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      ” Điều 276. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

      1. Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật, nếu họ không thuộc trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

      2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Hết thời hạn này mà người kháng cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

      Trường hợp sau khi hết thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo mới nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm mà không nêu rõ lý do thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án phải có văn bản trình bày lý do chậm nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm để đưa vào hồ sơ vụ án. Trường hợp này được xử lý theo thủ tục xem xét kháng cáo quá hạn.”

      Thông báo về việc kháng cáo: Ghi nhận trong Điều 277 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

      ” Điều 277. Thông báo về việc kháng cáo

      1. Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan đến kháng cáo biết về việc kháng cáo kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ bổ sung mà người kháng cáo gửi kèm đơn kháng cáo.

      2. Đương sự có liên quan đến kháng cáo được thông báo về việc kháng cáo có quyền gửi văn bản nêu ý kiến của mình về nội dung kháng cáo cho Tòa án cấp phúc thẩm. Văn bản nêu ý kiến của họ được đưa vào hồ sơ vụ án.”

      4. Ý nghĩa của quyền kháng cáo:

      Trong hoạt động tố tụng, quyền kháng cáo đóng vai trò vô cùng quan trọng, theo đó:

      – Quyền kháng cáo tạo ra một trong những điều kiện làm cơ sở cho việc xét xử của Tòa án cấp trên trực tiếp đối với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án dưới trực tiếp. Thông qua việc xét xử phúc thẩm, Tòa án cấp trên trực tiếp không chỉ kiểm tra tính hợp pháp và tính có căn cứ của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp Luật mà còn phát hiện, khắc phục kịp thời các thiếu sót, sai lầm về xét xử của Tòa án cấp dưới. Quyền kháng cáo là một trong những phương tiện hữu hiệu để bảo vệ kịp thời quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đặc biệt là của bị cáo trong tố tụng hình sự. Thông qua việc xét xử các vụ án do công dân thực hiện quyền kháng cáo, Tòa án cấp phúc thẩm góp phần đảm bảo nhận thức và áp dụng thống nhất pháp luật, nâng cao chất lượng xét xử, tăng cường hiệu quả giáo dục pháp luật và củng cố niềm tin vào công lý, công bằng xã hội cho nhân dân, đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.. Quyền kháng cáo còn thay cho tiếng nói của công dân trong xét xử, là cơ sở để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Kháng cáo phúc thẩm dân sự là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm? thuộc chủ đề Bản án dân sự sơ thẩm, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự

      Bản án dân sự sơ thẩm là gì? Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự? Hiệu lực của bản án dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm

      Khái quát chung về bản án dân sự sơ thẩm? Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản án dân sự sơ thẩm chi tiết

      Bản án dân sự sơ thẩm được hiểu là kết quả của toàn bộ quá trình tố tụng xét xử, xác định những vấn đề chủ yếu của vụ án cần phải giải quyết. Bản án dân sự sơ thẩm do cơ quan Toà án ban hành và được ban hành theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết kháng cáo quá hạn? Thi hành bản án không bị kháng cáo?

      Kháng cáo quá hạn theo pháp luật tố tụng dân sự theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐTP.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục kháng cáo và kháng nghị? Cách tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị?

      ​Quy định của pháp luật về việc kháng cáo và kháng nghị? Thủ tục kháng cáo, kháng nghị? Thời hạn kháng cáo, kháng nghị tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự?

      Phiên Tòa sơ thẩm là phiên Tòa xét xử đầu tiên khi xảy ra tranh chấp liên quan đến dân sự, trong phiên tòa này sẽ đảm bảo thực hiện trình tự, thủ tục xét xử như pháp luật tố tụng hướng dẫn . Vậy, Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự là gì? Những ai có quyền được kháng cáo bản án sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không?

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không? Việc sai tên địa giới hành chính trong bản án thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự

      Bản án dân sự sơ thẩm là gì? Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự? Hiệu lực của bản án dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm

      Khái quát chung về bản án dân sự sơ thẩm? Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản án dân sự sơ thẩm chi tiết

      Bản án dân sự sơ thẩm được hiểu là kết quả của toàn bộ quá trình tố tụng xét xử, xác định những vấn đề chủ yếu của vụ án cần phải giải quyết. Bản án dân sự sơ thẩm do cơ quan Toà án ban hành và được ban hành theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết kháng cáo quá hạn? Thi hành bản án không bị kháng cáo?

      Kháng cáo quá hạn theo pháp luật tố tụng dân sự theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐTP.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục kháng cáo và kháng nghị? Cách tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị?

      ​Quy định của pháp luật về việc kháng cáo và kháng nghị? Thủ tục kháng cáo, kháng nghị? Thời hạn kháng cáo, kháng nghị tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự?

      Phiên Tòa sơ thẩm là phiên Tòa xét xử đầu tiên khi xảy ra tranh chấp liên quan đến dân sự, trong phiên tòa này sẽ đảm bảo thực hiện trình tự, thủ tục xét xử như pháp luật tố tụng hướng dẫn . Vậy, Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự là gì? Những ai có quyền được kháng cáo bản án sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không?

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không? Việc sai tên địa giới hành chính trong bản án thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

      Xem thêm

      Tags:

      Bản án dân sự sơ thẩm

      Kháng cáo và thời hạn kháng cáo?


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự

      Bản án dân sự sơ thẩm là gì? Quy định về bản án dân sự sơ thẩm theo tố tụng dân sự? Hiệu lực của bản án dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm

      Khái quát chung về bản án dân sự sơ thẩm? Quy định về sửa chữa, bổ sung bản án dân sự sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản án dân sự sơ thẩm chi tiết

      Bản án dân sự sơ thẩm được hiểu là kết quả của toàn bộ quá trình tố tụng xét xử, xác định những vấn đề chủ yếu của vụ án cần phải giải quyết. Bản án dân sự sơ thẩm do cơ quan Toà án ban hành và được ban hành theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Giải quyết kháng cáo quá hạn? Thi hành bản án không bị kháng cáo?

      Kháng cáo quá hạn theo pháp luật tố tụng dân sự theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐTP.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục kháng cáo và kháng nghị? Cách tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị?

      ​Quy định của pháp luật về việc kháng cáo và kháng nghị? Thủ tục kháng cáo, kháng nghị? Thời hạn kháng cáo, kháng nghị tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự?

      Phiên Tòa sơ thẩm là phiên Tòa xét xử đầu tiên khi xảy ra tranh chấp liên quan đến dân sự, trong phiên tòa này sẽ đảm bảo thực hiện trình tự, thủ tục xét xử như pháp luật tố tụng hướng dẫn . Vậy, Những việc tiến hành sau phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự là gì? Những ai có quyền được kháng cáo bản án sơ thẩm?

      ảnh chủ đề

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không?

      Bản án sơ thẩm ghi sai tên Tòa có giá trị pháp lý không? Việc sai tên địa giới hành chính trong bản án thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ