Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

  • 27/06/202327/06/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    27/06/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O là phản ứng oxy hóa - khử. Trong phản ứng này, kali clorat (KClO3) và axit clohidric (HCl) phản ứng với nhau để tạo thành clor (Cl2), kali clorua (KCl) và nước (H2O). Trong quá trình này, kali clorat bị oxy hóa thành clo và axit clohidric bị khử thành H2O.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl:
      • 3 3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
      • 4 4. Tính chất hóa học của HCl:
        • 4.1 4.1. Đặc điểm của axit HCl:
        • 4.2 4.2. Tác dụng của axit HCl với chất chỉ thị:
        • 4.3 4.3. Tác dụng với kim loại:
        • 4.4 4.4. Tác dụng với oxit bazo và bazo:
        • 4.5 4.5. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi):
        • 4.6 4.6. Tác dụng của axit HCl với chất oxi hoá mạnh:
        • 4.7 4.7. Ứng dụng của axit HCl:
        • 4.8 4.8. Những lưu ý khi sử dụng axit HCl:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2:

      Trong phương trình phản ứng giữa KClO3 và HCl, sẽ tạo ra 3 phân tử khí Clo (Cl2), 1 phân tử muối KCl (KCl) và 3 phân tử nước (H2O). Phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:

      KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

      2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl:

      Để xảy ra phản ứng giữa KClO3 và HCl, điều kiện cần thiết là nhiệt độ phải ở mức thường, tức là khoảng 25 độ C. Ngoài ra, cần phải đảm bảo đầy đủ các chất tham gia và đúng tỷ lệ phản ứng.

      3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

      Trong phòng thí nghiệm, có nhiều phương pháp để điều chế khí Clo. Một trong số đó là sử dụng axit HCl đặc kết hợp với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2). Phương trình phản ứng khi sử dụng MnO2 để điều chế Clo là:

      MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

      Sau khi phản ứng xảy ra, ta thu được khí Clo kết hợp với nước trong hỗn hợp khí và hơi. Để thu được Clo tinh khiết, ta có thể sử dụng phương pháp đẩy không khí, trong đó Clo sẽ được đẩy ra khỏi hỗn hợp khí và hơi bằng cách sử dụng một bình chứa axit sulfuric đặc. Do Clo nặng hơn không khí, nó sẽ được đẩy lên bề mặt bình và sẽ được lấy ra bằng phương pháp đẩy không khí.

      Ngoài ra, khi điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, ta cần lưu ý về tính độc hại của Clo. Do đó, cần sử dụng bông tẩm xút để tiêu diệt Clo dư và tránh Clo bay ra bên ngoài.

      Ngoài phương pháp sử dụng MnO2, còn có thể sử dụng một số chất oxy hóa khác để điều chế Clo. Ví dụ, khi sử dụng kali pemanganat (KMnO4) để điều chế Clo, phản ứng sẽ cho ra sản phẩm là 5 phân tử khí Clo, 2 phân tử muối KCl và 2 phân tử muối MnCl2 cùng với 8 phân tử nước. Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:

      Xem thêm:  SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

      2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

      Khi sử dụng KClO3 để điều chế Clo, phản ứng sẽ cho ra 3 phân tử khí Clo, 1 phân tử muối KCl và 3 phân tử nước. Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:

      KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

      Còn đối với Clorua vôi, phương trình phản ứng để điều chế Clo sẽ là:

      CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

      Tuy nhiên, khi sử dụng các chất oxy hóa khác, ta phải lưu ý đến tính ổn định của chất và các điều kiện phản ứng để đảm bảo hiệu quả của phương pháp điều chế Clo.

      4. Tính chất hóa học của HCl:

      Dung dịch axit HCl không chỉ có tính chất đặc trưng của một axit mạnh, mà còn có nhiều tính chất hóa học khác, khiến nó trở thành một chất quan trọng trong nhiều lĩnh vực.

      4.1. Đặc điểm của axit HCl:

      Axit HCl có công thức hóa học là HCl, là axit mạnh nhất trong các loại axit mà chúng ta thường biết. Nó có độ tan trong nước cao, tạo thành dung dịch axit HCl. Dung dịch này có màu trắng trong suốt, có mùi hắc, cay nồng và có tính ăn mòn mạnh.

      4.2. Tác dụng của axit HCl với chất chỉ thị:

      Khi được sử dụng để nhận biết axit, dung dịch HCl sẽ làm quì tím hoá đỏ. Đây là một trong những tính chất đặc trưng của axit HCl.

      4.3. Tác dụng với kim loại:

      Axit HCl còn có khả năng tác dụng với một số kim loại, đặc biệt là những kim loại có hóa trị thấp hơn trong dãy Bêkêtôp. Khi tác dụng với KL, axit HCl sẽ tạo ra muối và giải phóng khí hidrô, thể hiện tính oxi hóa của nó.

      Tuy nhiên, không phải tất cả các kim loại đều phản ứng với axit HCl. Ví dụ, không có phản ứng xảy ra khi Cu pha trộn với HCl.

      4.4. Tác dụng với oxit bazo và bazo:

      Khi tác dụng với một số oxit bazo và bazo, axit HCl sẽ tạo ra sản phẩm là muối và nước. Đây là một trong những tính chất quan trọng của axit HCl.

      4.5. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi):

      Axit HCl còn có khả năng tác dụng với một số muối, tạo ra các sản phẩm khác nhau. Điều này thể hiện tính tương tác đặc biệt của axit HCl với các chất khác.

      4.6. Tác dụng của axit HCl với chất oxi hoá mạnh:

      Ngoài những tính chất đặc trưng của một axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, v.v. Tác dụng này cho thấy tính khử của axit HCl.

      Xem thêm:  Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

      4.7. Ứng dụng của axit HCl:

      Axit HCl được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, nó được sử dụng trong sản xuất muối, các hợp chất vô cơ, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, v.v. Nó cũng được sử dụng làm chất khử trùng trong sản xuất thực phẩm và trong các quá trình sản xuất dược phẩm.

      Ngoài ra, axit HCl còn được sử dụng trong các quá trình sản xuất năng lượng, ví dụ như trong quá trình sản xuất hydro, và trong sản xuất các sản phẩm như nhựa PVC.

      4.8. Những lưu ý khi sử dụng axit HCl:

      Mặc dù có nhiều tính chất hóa học quan trọng, axit HCl cũng có tính chất ăn mòn mạnh và gây hại cho sức khỏe con người. Do đó, khi sử dụng axit HCl, cần tuân thủ các quy định an toàn và đeo đủ trang bị bảo vệ cá nhân để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của mình.

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

      A. Tác dụng với kim loại và hiđro

      B. Tác dụng với kim loại và nước

      C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

      D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

      Câu 2. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

      A. Tác dụng với kim loại

      B. Tác dụng với dung dịch axit

      C. Tác dụng với nước

      D. Tác dụng với dung dịch NaOH

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo:

      D. Tác dụng với dung dịch NaOH

      Câu 3. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

      A. H2S và CO2.

      B. H2S và SO2.

      C. SO2 và CO2.

      D. CO và CO2.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

      2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

      => hỗn hợp A gồm SO2và CO2

      Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

      A. Sản xuất diêm.

      B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

      C. Sản xuất pháo hoa.

      D. Chế tạo thuốc nổ đen.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Giải thích:

      KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

      Xem thêm:  FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

      KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

      Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

      Câu 5. Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:

      A.Tiệt trùng nước

      B.Tẩy trắng vải sợi.

      C.Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1

      D.Tẩy uế nhà vệ sinh.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Câu 6. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

      A. Điện phân nóng chảy NaCl

      B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

      C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

      D. Điện phân KCl

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2bằng cách nào sau đây:

      B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

      Câu 7. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

      A. dung dịch H2SO4đậm đặc.

      B. Na2SO3 khan.

      C. CaO.

      D. dung dịch NaOH đặc.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Giải thích:

      Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

      Câu 8. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

      A. NaCl, NaClO3, Cl2.

      B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

      C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

      D. NaCl, NaClO3.

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch KOH đặc, nóng, dư :

      3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Câu 9. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

      A. Tác dụng với kim loại và hiđro

      B. Tác dụng với kim loại và nước

      C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

      D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

      Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

      Câu 10. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

      A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…

      B. phân huỷ khí HCl.

      C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

      D. điện phân nóng chảy NaCl.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 11. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

      A. Tác dụng với kim loại

      B. Tác dụng với dung dịch axit

      C. Tác dụng với nước

      D. Tác dụng với dung dịch NaOH

      Lời giải:

      Đáp án: D

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455