Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng: KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2 là phương trình phản ứng từ KCl điều chế ra Cl2 bằng phương pháp điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Bài viết này cung cấp các kiến thức liên quan mà bạn cần biết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1.  Phương trình KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2:
        • 1.1 1.1. Cân bằng phương trình:
        • 1.2 1.2.  Hiện tượng nhận biết phản ứng:
        • 1.3 1.3. Điều kiện phản ứng:
        • 1.4 1.4. Cách thực hiện phản ứng:
      • 2 2. Tìm hiểu về H2O ( Nước):
        • 2.1 2.1.  Định nghĩa:
        • 2.2 2.2.  Tính chất vật lí:
        • 2.3  2.3. Tính chất hoá học
        • 2.4 2.4. Ứng dụng:
      • 3 3. Tìm hiểu về KCL:
        • 3.1 3.1. Định nghĩa:
        • 3.2 3.2. Tính chất vật lí:
        • 3.3 3.3. Tính chất hoá học:
        • 3.4 3.4. Ứng dụng:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1.  Phương trình KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2:

      1.1. Cân bằng phương trình:

      2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

      1.2.  Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Có khí vàng lục, mùi xốc thoát ra ở cực dương, khí không màu thoát ra ở cực âm.

      Sau một thời gian điện phân, ta thu được khí H2, khí Cl2 và môi trường kiềm (KOH)

      1.3. Điều kiện phản ứng:

      Nhiệt độ: 75°C 

      Xúc tác: Anod trơ

      1.4. Cách thực hiện phản ứng:

      Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực

      KCl (Kali clorua)

      Trong phản ứng trên KCl là chất khử.

      KCl là một muối trung hoà bị điện phân dung dịch trong nước có màng ngăn xốp.

      H2O (Nước)

      Trong phản ứng trên H2O là chất oxi hoá.

      2. Tìm hiểu về H2O ( Nước):

      2.1.  Định nghĩa:

      H2O chính là phân tử nước được cấu tạo bởi hai nguyên tố O và H.

      Công thức hóa học của nước là H2O vậy nên mỗi phân tử nước sẽ có một nguyên tử oxy và hai nguyên tử hydro. Các nguyên tử này kết nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

      Cấu tạo phân tử của H2O có góc liên kết là 104,45 độ và chiều dài liên kết O-H là 95,84 picomet.

      Sự phân hủy và tổng hợp nước:

      H2O (điện phân) → 2H2 + O2

      2H2 + O2 (t°) → 2H2O

      2.2.  Tính chất vật lí:

      Dưới điều kiện tiêu chuẩn (25°C và 1 atm), nước tồn tại dưới dạng lỏng. Tuy nhiên, nước cũng có thể tồn tại dưới dạng rắn (băng) hoặc khí (hơi nước) tùy thuộc vào nhiệt độ và áp suất.

      Đặc điểm vật lý của nước:

      Nhiệt độ nóng chảy: 0°C

      Nhiệt độ sôi: 100°C

      Mật độ: 1g/cm³ ở 25°C

      Trạng thái vật lý: Chất lỏng ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển.

      Độ hòa tan: Nước là dung môi phổ biến và có khả năng hòa tan nhiều chất khác nhau.

      Điểm sôi cao: Nước có điểm sôi cao so với nhiều chất khác, điều này làm cho nước hóa lỏng cung cấp năng lượng nhiệt lớn khi chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi và ngược lại.

      Xem thêm:  Điện phân là gì? Điện phân để làm gì? Nguyên lý hoạt động?

      Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết (nước cất) không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.

      Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

       2.3. Tính chất hoá học

      Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây.

      Nước tác dụng với kim loại

      Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

      2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

      2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

      Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

      Nước tác dụng với oxit bazo

      Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh.

      Na2O + H2O → 2NaOH

      CaO + H2O → Ca(OH)2

      Nước tác dụng với oxit axit

      Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

      · SO2 + H2O → H2SO3

      · P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 

      2.4. Ứng dụng:

      H2O có nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:

      Uống: H2O là chất lỏng quan trọng nhất cho sự sống. Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật. Nó làm giảm thiểu các chức năng cơ bản của cơ thể như làm mát, vận chuyển dưỡng chất, loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng điện giải.

      Nấu ăn: H2O được sử dụng rộng rãi trong việc chuẩn bị thức ăn, chẳng hạn như hâm nóng, nấu canh, hấp, tráng bánh và pha đồ uống.

      Tẩy rửa và lau chùi: Nước dùng để tẩy rửa các bề mặt, giặt quần áo, lau chùi đồ đạc và vệ sinh cá nhân. Nó là một dung môi an toàn và không gây hại.

      Công nghiệp: Nước được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất điện, sản xuất thép, sản xuất giấy, chế tạo sản phẩm hóa dầu và trong quá trình làm mát trong các nhà máy.

      Nông nghiệp và tưới tiêu: Nước là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp

      Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch… xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

      3. Tìm hiểu về KCL:

      3.1. Định nghĩa:

      Kali Clorua hay còn gọi là Potassium Chloride có công thức hóa học là KCl, là 1 kim loại halogen muối bao gồm kali và clo. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.

      Xem thêm:  Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑

      3.2. Tính chất vật lí:

      KCl (Kali clorua) là một hợp chất vô cơ có tính chất vật lí như sau:

      Trạng thái vật lý: KCl tồn tại ở dạng hạt tinh thể màu trắng hoặc hình thành các tinh thể mảnh vỡ, không mùi.

      Điểm nóng chảy: KCl có điểm nóng chảy là 770 độ C, tức là nó chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng ở nhiệt độ này.

      Điểm sôi: KCl có điểm sôi là 1420 độ C, tức là nó chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí ở nhiệt độ này.

      Độ tan: KCl có khả năng tan trong nước, việc tan của nó tạo ra dung dịch KCl. Độ tan của KCl trong nước là khá cao, khoảng 34,7g/100ml nước ở 20 độ C.

      Điện tích: KCl phân li thành các ion K+ và Cl- trong dung dịch nước, giúp dẫn điện.

      Tính ổn định: KCl là một chất ổn định và không dễ phân hủy ở điều kiện bình thường.

      3.3. Tính chất hoá học:

       KCl là một muối trung hòa nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

       Phân ly toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương:

      • KCL → K+ + Cl–

       Phản ứng với dung dịch chứa AgNO3

      KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3

       Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

       Phản ứng với H2SO4 đặc để tạo ra K2SO4 và HCL

      2KCl + H2SO4 đặc  → K2SO4 + 2HCl

       Điều chế kim loại kali trong công nghiệp (thay thế bằng kim loại natri ở nhiệt độ cao 850 ° C)

      KCL + Na → K + NaCl

      3.4. Ứng dụng:

      KCl (Kali clorua) có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của KCl:

      Dùng trong thực phẩm: KCl được sử dụng như một chất điều vị thay thế muối bởi vì nó có hàm lượng natri thấp hơn. Điều này có thể giúp giảm nguy cơ bị tăng huyết áp và các vấn đề về tim mạch liên quan đến việc tiêu thụ muối quá nhiều.

       Dùng trong y tế: KCl được sử dụng trong nhiều ứng dụng y tế, bao gồm điều trị thiếu kali trong cơ thể. Nó cũng được dùng để điều trị các trường hợp mất nước nặng hoặc sau khi trải qua phẫu thuật.

      Xem thêm:  Hiện tượng điện phân không ứng dụng để?

      Dùng trong nông nghiệp: KCl được sử dụng như một nguồn cung cấp kali trong việc bón phân cho cây trồng. Kali là một chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của cây, đặc biệt là trong quá trình sinh trưởng và phát triển của hệ thống rễ và quả.

      Sản xuất thuốc nhuộm: KCl được sử dụng làm chất kiềm trong quá trình nhuộm vải và da. Nó giúp cân bằng pH trong quá trình nhuộm và cung cấp một môi trường thuận lợi cho quá trình nhuộm màu.

      Sản xuất mỹ phẩm: KCl được sử dụng trong một số sản phẩm mỹ phẩm như kem dưỡng da và mặt nạ. Nó có tác dụng làm mềm và dưỡng ẩm cho da.

      4. Bài tập vận dụng:

      Câu 1. Khí clo có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

      A. H2, dung dịch NaOH, H2O

      B. H2, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH

      C. H2, O2, Al

      D. O2, Fe, Cu

      Đáp án: A

      Hướng dẫn giải

      Cl2 + H2 ⟶ 2HCl

      Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O

      H2O + Cl2 ⟶ HCl + HClO

      vì các đáp án còn lại có O2, NaCl là ko tác dụng với Cl2

      Câu 2. Cho các phát biểu sau:

      (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

      (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

      (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

      (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

      (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

      Số phát biểu đúng là

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 5

      Đáp án: A

      Hướng dẫn giải

      (a) đúng

      2NaCl + 2H2O ⟶ 2NaOH + Cl2 (anot) + H2 (catot)

      (b) Sai vì CO không khử được Al2O3

      (c) đúng vì khi đó hình thành 2 cặp oxi hóa khử khác nhau là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li là H2SO4=> hình thành ăn mòn điện hóa.

      (d) đúng

      (e) đúng, 3AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓

      => có 4 phát biểu đúng

      Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:

      (1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).

      (2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

      (3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3.

      (4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

      (5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.

      Số thí nghiệm thu được đơn chất là

      A. 5

      B. 3

      C. 2

      D. 4

      Đáp án: D

      Hướng dẫn giải

      (1) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑

      (2) 2NaCl + H2O → NaCl + NaClO + H2

      (3) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S↓

      (4) H2 + CuO ⟶ Cu↓ + H2O

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng: KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2 thuộc chủ đề Điện phân, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điện phân là gì? Điện phân để làm gì? Nguyên lý hoạt động?

      Điện phân và lý thuyết về điện phân là một nội dung quan trọng trong môn học hóa học và vật lý, điện phân có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑

      Phản ứng điện phân nóng chảy: NaCl -dpnc hay NaCl ra Na hoặc NaCl ra Cl2< thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaCl có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑ dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Hiện tượng điện phân không ứng dụng để?

      Trong các hoạt động sản xuất chế tạo và trong hóa học, điện phân là một phương thức mà sử dụng dòng điện một chiều nhằm mục đích thúc đẩy phản ứng hóa học mà nếu như không có dòng điện thì nó sẽ không tự xảy ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng áp dụng được phương pháp điện phân.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điện phân là gì? Điện phân để làm gì? Nguyên lý hoạt động?

      Điện phân và lý thuyết về điện phân là một nội dung quan trọng trong môn học hóa học và vật lý, điện phân có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑

      Phản ứng điện phân nóng chảy: NaCl -dpnc hay NaCl ra Na hoặc NaCl ra Cl2< thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaCl có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑ dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Hiện tượng điện phân không ứng dụng để?

      Trong các hoạt động sản xuất chế tạo và trong hóa học, điện phân là một phương thức mà sử dụng dòng điện một chiều nhằm mục đích thúc đẩy phản ứng hóa học mà nếu như không có dòng điện thì nó sẽ không tự xảy ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng áp dụng được phương pháp điện phân.

      Xem thêm

      Tags:

      Điện phân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điện phân là gì? Điện phân để làm gì? Nguyên lý hoạt động?

      Điện phân và lý thuyết về điện phân là một nội dung quan trọng trong môn học hóa học và vật lý, điện phân có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      ảnh chủ đề

      Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑

      Phản ứng điện phân nóng chảy: NaCl -dpnc hay NaCl ra Na hoặc NaCl ra Cl2< thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaCl có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑ dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Hiện tượng điện phân không ứng dụng để?

      Trong các hoạt động sản xuất chế tạo và trong hóa học, điện phân là một phương thức mà sử dụng dòng điện một chiều nhằm mục đích thúc đẩy phản ứng hóa học mà nếu như không có dòng điện thì nó sẽ không tự xảy ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng áp dụng được phương pháp điện phân.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ