Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tính oxi hóa là một tính chất đặc trưng của kim loại. Trong dãy điện kim của kim loại thì tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử giảm dần. Bài viết dưới đây tập trung tìm hiểu ion kim loại nào oxi hóa mạnh nhất, hệ thống lại kiến thức giúp các bạn học sinh nắm chắc và vận dụng được vào bài tập.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
      • 2 2. Dãy điện hóa của kim loại:
      • 3 3.  Một số bài tập tự luận về tính oxi hóa của kim loại:
      • 4 4. Một số bài tập trắc nghiệm về oxi hóa của kim loại:

      1. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

      Câu 1: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là?

      A.   Cu2+

      B.   Ag+

      C.   Ca2+

      D.   Zn+

      Câu 2: Ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

      A.   Ca2+

      B.   Zn2+

      C.   Fe2+

      D.   Ag+

      Câu 3: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là?

      A.   Ba2+

      B.   Fe3+

      C.   Cu2+

      D.   Pb2+

      Câu 4: : Ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

      A.   Ca2+

      B.   Zn2+

      C.   Fe2+

      D.   Ag+

      Câu 5: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

      A.   Ag+

      B.   Cu2+

      C.   Fe2+

      D.   Au3+

      Câu 6: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

      A.   Sn2+

      B.   Cu2+

      C.   Fe2+

      D.   Ni2+

      Câu 7: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải

      A.   Cu2+, Mg2+, Fe2+

      B.   Fe2+, Cu2+, Mg2+

      C.   Mg2+, Cu2+, Fe2+

      D.   Mg2+,Fe2+, Cu2+

      Câu 8: ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

      A.   Cu2+

      B.   Mg2+

      C.   Pb2+

      D.   Ag+

      Hướng dẫn trả lời:

      Câu 1: Đáp án B

      Câu 2: Đáp án D

      Câu 3: Đáp án B

      Câu 4: Đáp án D

      Câu 5: Đáp án D

      Câu 6: Đáp án B

      Câu 7: Đáp án D

      Câu 8: Đáp án D

      2. Dãy điện hóa của kim loại:

      Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần

      Xem thêm:  Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật trong Chiếu cầu hiền
      Li+ k+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Fb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Pt2+ Au3+
      Li K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Fb 2H Cu Fe Ag Pt Au

      Tính khử của kim loại giảm dần

      3.  Một số bài tập tự luận về tính oxi hóa của kim loại:

      Bài 1: Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với dung dịch Fecl3, Cu(NO3)2, AgNO3 dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng ion rút gọn.

      Hướng dẫn giải:

      Al + 3Fe3+ -> Al3+ 3Fe2+

      2Al + 3Fe2+ -> 2Al3+ + 3Fe

      2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu

      Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag

      Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+

      Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe

      Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu

      Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag

      Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+

      Fe + Cu2+ -> Fe2+ +Cu

      Fe + 3Ag+ -> Fe3+ +3Ag

      Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ +2Fe2+

      Cu + 2Ag+ -> Cu2+ + 2Ag

      Bài 2:

      (a)  Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X. Chất tan trong X gồm:….

      (b) Cho Fe tác đụng cho e tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch x. Chất tan trong X gồm:….

      (c)  Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch x chứa 2 muối. Công thức của hai muối trong X là:…

      (d) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 thu được 3 kim loại. Kim loại thu được là:….

      (e)  Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thu được dung dịch X chứa 2 muối. Công thức của hai muối trong X là:…..

      Hướng dẫn giải:

      (a)  Chất tan trong X bao gồm: FeCl2, MgCl2, FeCl2

      (b) Chất tan trong X gồm: Fe(NO3)3, AgNO3

      (c)  Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)3

      (d) Kim loại thu được là: Ag, Cu, Ag

      (e)  Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2.

      Bài 3:

      Cho các thí nghiệm sau:

      Thí nghiệm 1: Ngâm thanh Fe trong dung dịch CuSO4.

      Thí nghiệm 2: Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.

      Thí nghiệm 3: Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

      Thí nghiệm 4: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng .

      Trong số các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

      Xem thêm:  Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

      A.   2

      B.   3

      C.   4

      D.   1

      Hướmg dẫn tra lời:

      Thí nghiệm 1: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

      Thí nghiệm 2: Fe2O3 + CO -> Fe + CO2

      Thí nghiệm 3: Ag + HNO3 -> AgNO3 + NO + H2O

      Thí nghiệm 4: Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Như vậy có 2 thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là thí nghiệm 1 và thíc nghiệm 3.

      Bài 4: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa là?

      A.   4

      B.   2

      C.   6

      D.   8

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Bài 5: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao nhiêu?

      A. 5,31%.

      B. 5,20%.

      C. 5,30%.

      D. 5,50%

      Lời giải chi tiết

      Theo giả thiết: số mol của K = 3.9/39 = 0,1 mol 

      Phương trình hóa học:

      2K + 2H2O → 2KOH + H2

      Theo phương trình: số mol H2 = ½ nk = ½.0,1 = 0,05 mol 

      -> mH2 = 2.0,05 = 0,1g

      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mdung dịch sau phản ứng = mk + Mh2O – mH2  = 105,6 gam

      Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH là: C% KOK = 0,1.56/105,6 = 5,3% 

      Chọn C.

      Bài 6: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

      A. 15,69 g    B. 16,95 g    C. 19,65 g    D. 19,56 g

      Hướng dẫn giải

      Ta có: 2H++ 2e → H2

                         0,3     0,15 mol/

      Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:

      Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.

      Chọn B

      Bài 7: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần tram khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là:

      Hướng dẫn:

      Ta có:

      24 nMg x + 27nAl= 15. (1)

      Quá trình oxy hóa:

      ⇒Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).

      Quá trình khử:

      ⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.

      Theo định luật bảo toàn electron:

      2.nMg+ 3.nAl = 1,4 (2)

      Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg=0,2 mol

      ⇒ %mAl = 36% ; %Mg = 64%.

      *Một số lưu ý khi làm bài:

       – Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.

      Xem thêm:  Một bạn trẻ không có một khát vọng sống ý nghĩa...(Đề 3)

       – Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr….) khi dó N+5trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.

       – Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H+coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion trong môi trường kiềm OH-giải phóng NH3.

      4. Một số bài tập trắc nghiệm về oxi hóa của kim loại:

      Bài 1: Cho phương trình ion rút gọn sau: Cu+2Ag+ →Cu* + 2Ag. Câu kết luận nào sau đây là sai:

      A. Cu có tính oxi hoá mạnh hơn Ag

      B. Ag có tính oxi hoá mạnh hơn Cu+

      C. Cu có tính khử mạnh hơn Ag

      D. Cu bị oxi hoá bởi ion Ag

      Bài 2: Cho 3 phương trình ion rút gọn sau:

      Cu2+ + Fe → Cu+Fe2+ ; Cu+Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ ; Fe2+ +Mg→Fe+Mg2+

      Nhận xét nào sau đây là đúng:

      A. Tính khử của Mg > Fe >Fe2+ > Cu

      B. Tỉnh oxi hoá Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+

      C. Tinh khử của Mg > Fe2+ > Cu > Fe

      D. Tỉnh oxi hoá Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+

      Bài 3: Dãy các kim loại tất cả đều phản ứng với dung dịch muối Fe3+ là

      A. Al, Fe, Ni, Ag

      B. Al, Fe, Ag, Ni, Cu

      C. Fe, Zn, Ni, Cu

      D. Mg, Ag, Pb, Cu

      Bài 4: Nếu cho thứ tự của các cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe: Cu2+/Cu: Fe3+/Fe2+. Vậy cần làm thí nghiệm nào chứng minh cho thứ tự đó:

      A.   Cho Fe tác dụng với muối Cu2+

      B.   Cho Fe tác dụng với muối Fe3+

      C.   Cho Cu tác dụng với muối Fe3+

      D.   Tất cả A và C

      Bài 5. Cho phản ứng sau: Fe + 2H+ →Fe + Hz (1) và hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây của các cặp oxi hoá – khử đúng với chiều tăng dần:

      A. Fe2+/ Fe; 2H+/H; Mg2+/Mg

      B. Mg2+/Mg; 2H+/H2; Fe2+/Fe

      C. Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, 2H+/H2

      D. 2H+/H2, Fe2+/Fe, Mg2+/Mg

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì?
      • Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
      • Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Giấy xác nhận nhập học là gì? Giấy nhập học lấy ở đâu?
      • Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó?
      • Định lý Pytago là gì? Lý thuyết về Định lý Pytago thuận, đảo?
      • Thành phần tình thái là gì? Nhận biết, tác dụng và lấy ví dụ?
      • Tập hợp là gì? Các phép toán tập hợp? Các phần tử tập hợp?
      • Phủ định siêu hình là gì? Lấy ví dụ về phủ định siêu hình?
      • Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?
      • Vật nhiễm điện là gì? Vật nhiễm điện bằng cách nào? Ví dụ?
      • Tính chất kết hợp của phép cộng là gì? Bài tập thực hành?
      • Thế năng là gì? Công thức thế năng? Các loại thế năng?
      • Công thức hiệu điện thế? So sánh với cường độ dòng điện?
      • Truyền thuyết là gì? Các đặc trưng của truyền thuyết (Lớp 6)
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Nha sĩ là gì? Sự khác biệt giữa nha sĩ và bác sĩ chỉnh nha là gì?
      • Chủ nghĩa hiện sinh là gì? Sự hình thành và các ảnh hưởng?
      • Quần chúng nhân dân là gì? Vai trò của quần chúng nhân dân?
      • Giấy xác nhận nhập học là gì? Giấy nhập học lấy ở đâu?
      • Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó?
      • Định lý Pytago là gì? Lý thuyết về Định lý Pytago thuận, đảo?
      • Thành phần tình thái là gì? Nhận biết, tác dụng và lấy ví dụ?
      • Tập hợp là gì? Các phép toán tập hợp? Các phần tử tập hợp?
      • Phủ định siêu hình là gì? Lấy ví dụ về phủ định siêu hình?
      • Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?
      • Biển báo nguy hiểm là gì? Đặc điểm và các lưu ý với lái xe?
      • Vật nhiễm điện là gì? Vật nhiễm điện bằng cách nào? Ví dụ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ