Bài viết dưới đây gửi đến bạn đọc với nội dung "I picked up some holiday brochures around the table at the ...", hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thông tin hữu ích và đáp ứng những câu hỏi của bạn. Dưới đây là một số điểm chính mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn:
Mục lục bài viết
1. Giải đề I picked up some holiday brochures around the table at the…:
Câu hỏi: I picked up some holiday brochures ___ around the table at the travel agency.
A. were lying
B. lain
C. lied
D. lying
Lời giải chi tiết: Chọn D.
– Giải thích: Câu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)
Tạm dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.
2. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: In The Sociology of Science, ___ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.
A. now considering
B. now considered
C. which considers
D. which considered
Giải thích:
Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic = which is now considered a classic.
Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), một cuốn sách được coi là kinh điển ngày nay, tác giả Robert Merton đưa ra những luận điểm về sự ảnh hưởng của yếu tố văn hóa, kinh tế và xã hội đối với sự phát triển của khoa học hiện đại.
Câu 2: Why are you so late? You ___ here two hours ago.
A. must have been
B. would have been
C. should have been
D. need have been
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm
Câu 3: The child can hardly understand what they are discussing, ___ ?
A. can he
B. can’t he
C. are they
D. aren’t they
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì Câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
Câu 4: I accidentally ___ my ex and his girlfriend when I was walking along a street yesterday.
A. lost touch with
B. kept an eye on
C. paid attention to
D. Câught sight of
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.
A. lost touch with: mất liên lạc với
B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới
C. paid attention to: tập trung, chú ý tới
D. Câught sight of: thoáng nhìn thấy
Câu 10: Jane and Mary are going out.
Jane: “It’s going to rain”.
Mary: “ ___ .”
A. I hope not so
B. I hope not
C. I don’t hope so
D. I don’t hope either
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Để thể hiện hi vọng trái với ý kiến được đưa ra sử dụng Câu trúc
I hope not (Tôi hi vọng là không).
Thể hiện hi vọng đồng với ý kiến được đưa ra sử dụng
I hope so (Tôi hy vọng vậy).
Câu 11: ___ appear, they are really much larger than the Earth
A. Small as the stars
B. The stars as small
C. As the small stars
D. Despite of the small stars
Lời giải chi tiết: Đáp án A.
Câu trúc sử dụng nhượng bộ: Adj/ adv + as/ though + S + verb: mặc dù …
Câu 12: The patient could not be saved unless there ___ a suitable organ donor.
A. had been
B. would be
C. were
D. is
Lời giải chi tiết: Đáp án C.
Dựa vào động từ could not be ở vế chính
→ Đây là Câu điều kiện loại 2 nên chọn C. were là phù hợp.
Tạm dịch: Bệnh nhân này không thể được cứu sống nếu như không có người hiến tạng phù hợp.
Câu 13: He said it was an accident but I know he did it on ___ .
A. aim
B. purpose
C. goal
D. reason
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
– on purpose: cố ý
– accidently = by chance = by accident: vô tình
Câu 14: His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very ___ .
A. narrow-minded
B. kind-hearted
C. open-minded
D. absent-minded
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
A. narrow-minded (adj): bảo thủ
B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng
C. open-minded (adj): đầu óc thoáng rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới
D. absent-minded (adj): đãng trí
Câu 15: 507, 707. Let’s ___ the difference and say $607.
A. avoid
B. split
C. agree
D. decrease
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Tạm dịch: 507, 707. Vậy cưa đôi nhé và chốt giá là $607.
split the difference: dùng để mặc cả giá.
Câu 16: When ___ a European, we should stick to the last name unless he suggests that we use his first name.
A. speaking
B. discussing
C. talking
D. addressing
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu trúc to address somebody: xưng hô với ai, gọi ai.
When addressing a European (= when you address a European),…
Tạm dịch: Khi xưng hô với một người Châu Âu, chúng ta nên dùng họ, trừ khi anh ấy/ cô ấy gợi ý rằng chúng ta tên gọi họ bằng tên cho thân mật.
MEMORIZE
address / əˈdres /
– (n): địa chỉ
– (v): đề địa chỉ, nói/ viết cho ai, xưng hô, chú tâm đến (deal with)
Câu 17: Jordan and Jim are in a pub.
– Jordan: “___”
– Jim: “No, thanks.”
A. Would you want another drink?
B. Would you care for another drink?
C. Can you help me with this?
D. Come in, please!
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
“No, thanks” thường được sử dụng để từ chối một lời mời.
Trong các đáp án chỉ có đáp án A và B là lời mời.
Tuy nhiên đáp án B sử dụng từ “want” không được lịch sự.
Mà nếu có dùng thì ta hay nói là: “Do you want…?” Chứ không nói “Would you want?”
Mặt khác, care for = like.
Do đó ta chọn đáp án B. Would you care for …?
Câu 18: By the year 2021, 6% of all US jobs ___ by robots, report says.
A. will eliminate
B. will have been eliminated
C. will be eliminating
D. will have eliminated
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có “by” + tác nhân gây ra hành động nên phải dùng động từ dạng bị động.
Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.
Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói.
Câu 19: We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs ___ .
A. we had missed
B. did we miss
C. we didn’t miss
D. we missed
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.
– Có từ “not” đứng đầu Câu phải đảo ngữ.
Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”
3. Bài tập có ví dụ minh họa:
Câu 1: ___ every major judo title, Mark retired from international competition.
A. When he won
B. Having won
C. Winning
D. On winning
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.
Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ra ngay sau hành động kia, chúng ta có thể dùng dạng “-ing” để mô tả hành động đầu tiên.
→ V-ing, S + V(2)
Ex: Asking for direction, he drove to her house.
Nếu một trong hai hành động xảy ra lâu, chúng ta phải sử dụng thì hoàn thành.
→ Having PP, S + V (2)
Ex: Having prepared the breakfast for the whole family, my mother went to work.
Câu 2: The opposition will be elected into government at the next election, without a ___ of a doubt.
A. shade
B. shadow
C. benefit
D. hue
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Câu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Câu 3: She was ___ out of 115 applicants for the position of managing Director.
A. short-changed
B. short-listed
C. shorted-sighted
D. short-handed
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
A. short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng
Ex: I think I’ve been short-changed at the bar.
B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa
– shortlist sb/ sth (for sth)
Ex: Candidates who are shortlisted for interview will be contacted by the end of the week.
Ex: Her novel was shortlisted for Booker Prize.
C. short-sighted (adj): cận thị, thiển cận
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc
Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
Câu 4: It seems that the world record for this event is almost impossible to ___ .
A. get
B. beat
C. take
D. achieve
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
– to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record).
Câu 5: The smell was so bad that it completely ___ us off our food.
A. set
B. took
C. got
D. put
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
A. to set off (phr v): khởi hành.
Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.
B. to take off (phr v): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.
Ex: The plane takes off at 12:30.
C. to get off (phr v): khởi hành.
Ex: We’ll get off after lunch.
D. to put sb off (phr v): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.
Ex: Don’t be put off by its appearance – It tastes delicious!