Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được coi là văn bản báo cáo tài chính được công ty khai thác dầu khí lập với mục đích xác định cũng như tính toán số tiền lãi thu được. Dưới đây là hướng dẫn tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà:
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà:
Mẫu số: 02/LNCN-VSP (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN TIỀN LÃI DẦU, KHÍ NƯỚC CHỦ NHÀ
(Liên doanh Việt – Nga “Vietsovpetro”)
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □
[04] Kỳ tính thuế: Năm …
[05] Lần đầu □ [06] Bổ sung lần thứ: …
[07] Tên người nộp thuế: …………
[08] Mã số thuế người nộp thuế:
[09] Hợp đồng dầu khí lô: ……….
[10] Mã số thuế hợp đồng dầu khí:
[11] Địa chỉ nhà điều hành PSC: ……….
[12] Quận/huyện: ………. [13] Tỉnh/Thành phố: ………….
[14] Điện thoại: ……… [15] Fax: …………. [16] E-mail: ………..
[17] Tên đơn vị được uỷ quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: …………
[18] Mã số thuế đơn vị được uỷ quyền/đại lý thuế :
[19] Địa chỉ: ………. [20] Quận/huyện: …………… [21] Tỉnh/Thành phố: …………
[22] Điện thoại: ……… [23] Fax: ………. [24] E-mail: ………
[25] Hợp đồng uỷ quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: …………. ngày ……….
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giá trị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Tiền lãi dầu khí đối với dầu khí xuất bán |
|
|
|
1 | Sản lượng dầu, khí xuất bán trong kỳ tính thuế | [26] | Thùng; m3 |
|
2 | Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán quy đổi | [27] | Tấn/MMBTU/GJ |
|
3 | Hệ số quy đổi | [28] | Thùng/tấn; m3/MMBTU; m3/GJ |
|
4 | Giá bán | [29] | USD/thùng; USD/m3 |
|
5 | Doanh thu xuất bán trong kỳ tính thuế | [30] | USD;VND |
|
6 | Thuế tài nguyên phải nộp | [31] | USD;VND |
|
7 | Thuế xuất khẩu/Thuế đặc biệt phải nộp | [32] | USD;VND |
|
8 | Số phụ thu phải nộp | [33] | USD;VND |
|
9 | Các loại thuế khác (nếu có) | [34] | USD;VND |
|
10 | Chi phí để lại theo thực tế | [35] | USD;VND |
|
11 | Chi phí khác | [36] | USD;VND |
|
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giá trị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
12 | Lợi nhuận trước thuế [37]=[30]-[31]-…-[36] | [37] | USD;VND |
|
13 | Thuế suất thuế TNDN | [38] | % |
|
14 | Thuế TNDN phải nộp [39]=[37]x[38] | [39] | USD;VND |
|
15 | Lợi nhuận sau thuế theo quyết toán [40]=[37]-[39] | [40] | USD;VND |
|
16 | Tỷ lệ chia cho nước chủ nhà | [41] | % |
|
17 | Lãi dầu, khí được chia của nước chủ nhà theo quyết toán [42]=[40]x[41] | [42] | USD;VND |
|
17.1 | Tỷ lệ (%) nộp ngân sách | [43] | % |
|
17.2 | Tỷ lệ (%) để lại Công ty mẹ – PVN | [44] | % |
|
17.3 | Số tiền lãi phải nộp ngân sách theo quyết toán [45] = [42] x [43] | [45] | USD;VND |
|
17.4 | Số tiền nộp về Công ty mẹ – PVN [46] = [42] x [44] | [46] | USD;VND |
|
II | Tiền lãi dầu khí đối với tiền kết dư |
| USD;VND |
|
1 | Số tiền kết dư của phần dầu khí để lại | [47] | USD;VND |
|
1.1 | Tiền kết dư phần dầu khí để lại theo giá kế hoạch không sử dụng hết | [47a] | USD;VND |
|
1.2 | Tiền kết dư phần chênh lệch giá dầu khí thực tế cao hơn giá kế hoạch | [47b] | USD;VND |
|
2 | Số phụ thu phải nộp | [48] | USD;VND |
|
3 | Thuế TNDN phải nộp | [49] | USD;VND |
|
4 | Lợi nhuận sau thuế [50]=[47]-[48]-[49] | [50] | USD;VND |
|
5 | Tỷ lệ chia cho nước chủ nhà | [51] | % |
|
6 | Tiền lãi dầu, khí được chia của nước chủ nhà [52]=[50]x[51] | [52] | USD;VND |
|
6.1 | Tỷ lệ (%) nộp ngân sách | [53] | % |
|
6.2 | Tỷ lệ (%) để lại Công ty mẹ – PVN | [54] | % |
|
6.3 | Số tiền nộp trực tiếp vào ngân sách [55] = [52] x [53] | [55] | USD;VND |
|
6.4 | Số tiền nộp về Công ty mẹ – PVN [56] = [52] x [54] | [56] | USD;VND |
|
III | Lãi dầu, khí phải nộp ngân sách [57]=[45]+[55] | [57] | USD;VND |
|
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giá trị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
IV | Số tiền lãi dầu, khí tạm tính đã kê khai trong kỳ tính thuế | [58] | USD;VND |
|
V | Chênh lệch giữa số tiền còn phải nộp theo quyết toán với số đã kê khai trong kỳ tính thuế [59] = [57] – [58] | [59] | USD;VND |
|
VI | Tỷ giá quy đổi | [60] | VND/USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……… Chứng chỉ hành nghề số:……. | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
– Chỉ tiêu [07]: Tên người nộp thuế là Tên người nộp thuế là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Lô 09.1).
– Trường hợp Liên doanh khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên và phát sinh số kết dư của cả 3 sản phẩm thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
– Trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam; tỷ giá quy đổi thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán.
– USD: đô la Mỹ; VND: đồng Việt Nam.
2. Hướng dẫn tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà:
Theo mẫu tờ khai quy định tại mục 1, hướng dẫn viết tờ khai tương ứng như sau:
[1] Điền x vào ô này nếu khai quyết toán tiền lãi đối với dầu thô.
[2] Điền x vào ô này nếu khai quyết toán tiền lãi đối với condensate.
[3] Điền x vào ô này nếu khai quyết toán tiền lãi đối với khí thiên nhiên.
Lưu ý: Trường hợp Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên và phát sinh số kết dư của cả 3 sản phẩm thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
[4] Kỳ tính thuế là năm xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên, condensate.
[5] Điền x vào ô này nếu lần đầu khai quyết toán tiền lãi dầu, khí của nước chủ nhà trong kỳ tính thuế.
[6] Tên người nộp thuế là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Lô 09.1).
[7] Điền đầy đủ mã số thuế của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
[8] Trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ủy quyền hợp pháp cho đơn vị khác khai quyết toán thay thì điền thông tin của bên được ủy quyền từ chỉ tiêu [17] đến chỉ tiêu [25].
[9] Trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ký hợp đồng đại lý thuế để đại lý thuế khai quyết toán thay thì điền thông tin của đại lý thuế từ chỉ tiêu [17] đến chỉ tiêu [25].
[10] USD: đô la Mỹ; VND: đồng Việt Nam.
[11] Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia (tại chỉ tiêu [39]) bằng lợi nhuận trước thuế (tại chỉ tiêu [37]) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (tại chỉ tiêu [38]).
[12] Lợi nhuận sau thuế theo quyết toán (tại chỉ tiêu [40]) bằng lợi nhuận trước thuế (tại chỉ tiêu [37]) trừ đi thuế TNDN phải nộp (tại chỉ tiêu [39]).
[13] Lãi dầu, khí được chia của nước chủ nhà theo quyết toán (tại chỉ tiêu [42]) bằng Lợi nhuận sau thuế theo quyết toán (tại chỉ tiêu [40]) nhân với Tỷ lệ chia cho nước chủ nhà (tại chỉ tiêu [41]).
[14] Số tiền lãi phải nộp ngân sách theo quyết toán (tại chỉ tiêu [45]) bằng Lãi dầu, khí được chia của nước chủ nhà theo quyết toán (tại chỉ tiêu [42]) nhân với Tỷ lệ (%) nộp ngân sách (tại chỉ tiêu [43]).
[15] Số tiền nộp về Công ty mẹ – PVN (tại chỉ tiêu [46]) bằng Lãi dầu, khí được chia của nước chủ nhà theo quyết toán (tại chỉ tiêu [42]) nhân với Tỷ lệ (%) để lại Công ty mẹ – PVN (tại chỉ tiêu [44]).
[16] Trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam; tỷ giá quy đổi thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán.
3. Đối tượng nào sẽ thực hiện tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà?
Căn cứ điểm h khoản 6 Điều 8 Văn bản hợp nhất số 5/VBHN_BTC năm 2023 quy định trường hợp thực hiện tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia đối với:
– Hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên.
– Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng; điều chỉnh thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1.
Văn bản được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 5/VBHN_BTC năm 2023 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/nđ-cp ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.