Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đứng tên sản phẩm mỹ phẩm phải thực hiện công bố mỹ phẩm theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm online:
Mục lục bài viết
1. Trách nhiệm của việc công bố mỹ phẩm:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số
Khi sản phẩm đã được đưa lưu thông trên thị trường thì cơ quan nhà nước sẽ thực hiện kiểm tra hậu mãi.
Lưu ý: cá nhân, tổ chức phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam mới thực hiện đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
2. Hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm online:
Việc nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm online sẽ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cụ thể quy trình thực hiện như sau:
– Truy cập vào hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia tạo tài khoản. Trường hợp cá nhân, tổ chức đã có tài khoản thì đăng nhập tài khoản có sẵn đó.
– Tạo hồ sơ:
Khai báo thông tin đơn đăng ký cấp số tiếp nhận giấy đăng ký mỹ phẩm:
+ Khai báo trực tiếp:
Từ trang chủ hệ thống, nhấn chuột vào menu “BỘ Y TẾ”. Chọn “CÔNG BỐ MỸ PHẨM”
Tiếp theo ấn mục “Tạo mới hồ sơ” để thực hiện khai báo mới thông tin hồ sơ. Trên giao diện màn hình sẽ hiện ra thêm mới, cá nhân, tổ chức thực hiện nhập đầy đủ các thông tin hợp lệ.
Sau khi thực hiện việc nhập đầy đủ các thông tin trên giao diện thì ấn nút “Lưu” ở dưới màn hình thêm mới. Hệ thống hiển thị màn hình xác nhận việc lưu hồ sơ, nhấn OK.
+ Khai báo bằng file excel:
Từ trang chủ hệ thống, nhấn chuột vào menu “BỘ Y TẾ”. Chọn “CÔNG BỐ MỸ PHẨM”.
Sau đó ấn mục “Tạo mới hồ sơ” để thực hiện khai báo mới thông tin hồ sơ. Tại mục “Thêm mới từ Excel”, nhấn vào nút “Bảng khai hồ sơ mẫu”.
Cuối cùng ấn “Save File”, nhấn nút “OK” để tải file excel về máy.
Cá nhân, tổ chức nhập đầy đủ các thông tin hợp lệ vào file Excel đã tải. Quay lại màn quản lý hồ sơ công bố mỹ phẩm, nhấn chọn “Tạo mới hồ sơ”.
Tại mục “Thêm mới từ Excel”, nhấn nút “Browse”. Chọn file Excel đã khai báo đầy đủ thông tin, nhấn nút “Open”. Sau đó ấn nút “Nhập”.
Hệ thống sẽ tự động điền các trường thông tin trên màn hình bằng cách lấy các trường thông tin tương ứng từ file Excel.
– Thực hiện khai báo các file đính kèm: file đính kèm hồ sơ bao gồm
+ Sau khi thực hiện lưu đơn đăng ký thành công, cá nhân, tổ chức chuyển sang file đính kèm để khai báo các file đính kèm đó.
+ Thực hiện chọn Loại tệp đính kèm. Tiếp theo nhấn nút “Browse”, chọn đến file đính kèm. Sau đó nhấn nút “Thêm tệp”.
– Ký gửi hồ sơ: Tại màn hình quản lý hồ sơ công bố mỹ phẩm, nhấn nút “Quản lý chữ ký”
Tiếp theo, nhấn nút “Browse” để chọn file chữ ký, sau đó nhấn nút “Tải lên”.
– Nộp phí hồ sơ: Cá nhân, tổ chức nộp phí công bố thông qua hình thức chuyển khoản và xác nhận lại trên hệ thống.
– Nhận kết quả số tiếp nhận công bố mỹ phẩm theo thông báo nhận trên website.
3. Hồ sơ công bố mỹ phẩm bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư số
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (số lượng: 02 bản).
– Đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất:
– Đối với sản phẩm nhập khẩu: Giấy uỷ quyền (bản hợp pháp hóa lãnh sự.
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
4. Hướng dẫn lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm:
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thực hiện theo mẫu Phụ lục số 01-MP.
– Người có trách nhiệm ký phiếu là người đại diện theo pháp luật, thực hiện đóng dấu giáp lai của cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
– Nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm ghi đầy đủ thông tin sau:
+ Tên nhãn hàng và tên sản phẩm:
Tên đầy đủ của sản phẩm phải được cung cấp, theo trình tự sau: tên nhãn hàng, dòng sản phẩm (nếu có), tên sản phẩm.
Trường hợp một màu riêng lẻ được công bố: ghi tên màu và số màu.
Trường hợp nhiều màu: tên và số màu của mỗi màu phải được công bố.
+ Dạng sản phẩm: Danh sách minh họa là chưa đầy đủ và có thể đề cập đến các dạng sản phẩm khác không có trong danh sách bằng cách lựa chọn mục “các dạng khác” và ghi rõ dạng sản phẩm.
+ Mục đích sử dụng: được hiểu là các thông tin về chức năng hoặc công dụng của sản phẩm, không phải cách sử dụng, ví dụ giữ ẩm cho da mặt, da tay,…
+ Dạng trình bày: lựa chọn một dạng thích hợp nhất trong 4 dạng sản phẩm.
– Lưu ý mỗi sản phẩm sẽ chỉ được công bố trong một Phiếu công bố.
– Các sản phẩm sẽ chỉ được đóng dưới tên chung và được bán dưới dạng một bộ sản phẩm.
– Các sản phẩm cùng tên, cùng dòng sản phẩm có công thức tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau.
– Đối với sản phẩm nhuộm tóc, nước hoa công bố riêng cho từng màu, mùi.
– Các dạng khác sẽ được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế quyết định dựa vào quyết định của Hội đồng mỹ phẩm ASEAN.
– Ghi nhận thành phần công thức có trong sản phẩm mỹ phẩm:
+ Phải ghi nhận đầy đủ theo thứ tự hàm lượng giảm dần.
+ Ghi nhận đầy đủ tỷ lệ phần trăm của các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng tại các Phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.
+ Các thành phần phải ghi tên bằng danh pháp quốc tế.
Lưu ý những chất sau sẽ không được coi là thành phần của mỹ phẩm:
+ Các nguyên liệu phụ được sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm.
+ Tạp chất trong nguyên liệu được sử dụng.
+ Nguyên liệu được sử dụng với số lượng cần thiết như dung môi hoặc chất mang của các thành phần tạo mùi.
– Ngôn ngữ sử dụng trong phiếu công bố: ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
– Các dữ liệu công bố: cá nhân, tổ chức nộp dữ liệu công bố theo quy định thông qua các cách thức sau:
+ Tiến hành khai báo trực tiếp: Cá nhân, tổ chức đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm gửi văn bản về Cục Quản lý dược – Bộ Y tế để được cấp tài khoản truy cập vào cơ sở dữ liệu về quản lý mỹ phẩm, khai báo trực tiếp trên cơ sở dữ liệu. Phiếu công bố nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải được in ra từ cơ sở dữ liệu đó.
+ Thực hiện truy cập vào trang thông tin của Cục Quản lý dược, tải cơ sở dữ liệu của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm để điền đầy đủ các thông tin theo quy định.
– Các cá nhân, tổ chức đứng tên công bố sản phẩm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính phù hợp các nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (bản có ký tên, đóng dấu) với dữ liệu công bố (bản mềm) đã khai báo hoặc nộp cho cơ quan quản lý.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tư số 06/2011/TT-BYT quy định về quản lý mỹ phẩm.