Theo quy định, người lao động được ủy quyền cho doanh nghiệp, cá nhân trả lương để thực hiện kê khai và quyết toán thuế TNCN. Đến hạn, công ty phải thực hiện quyết toán thuế TNCN dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền. Dưới đây là hướng dẫn quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai:
Mục lục bài viết
1. Thu nhập vãng lãi có chịu thuế không?
Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể thế nào là thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, khoản thu nhập vãng lai này có thể hiểu là khoản thu nhập không thường xuyên hoặc khoản thu nhập được nhận không thông qua
Khoản thu nhập vãng lai được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công người lao động nhận được từ người sử dụng lao động qua một trong những hình thức sau:
– Tiền tham gia các dự án, đề án.
– Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới.
– Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
– Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy.
– Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút.
– Tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
– Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
Căn cứ theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định những khoản thu nhập chịu thuế bao gồm khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và những khoản tiền thù lao khác.
Do đó, khoản thu nhập vãng lai của người lao động thuộc trường hợp phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
2. Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai:
Kê khai, quyết toán thuế, hoàn thuế hàng năm là trách nhiệm cũng như quyền lợi của người lao động. Theo quy định của pháp luật và trên thực thế, cá nhân hoàn toàn có quyền ủy quyền cho tổ chức, cá nhân nơi trả tiền lương, tiền công đại diện cho người lao động thực hiện kê khai, khấu trừ cũng như nộp thuế thu nhập cá nhân.
Cá cá nhân cư trú có tiền thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp:
– Thực hiện
– Cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do sáp nhập, hợp nhất hoặc chia tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong cùng hệ thống thì cá nhân đó sẽ ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thuế.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một nơi, thực tế có đang làm việc ở nơi đó lúc đó tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế, kể cả chưa làm đủ 12 tháng trong năm.
Bên cạnh đó, cá nhân đó có thu nhập ở nơi khác bình quân tháng không quá 10 triệu đồng, đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán với phần thu nhập này.
– Cá nhân là người nước ngoài, kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam, khai quyết toán thuế với Cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
Lưu ý:
Thời hạn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
3. Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế:
Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế (theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC).
+ Trường hợp có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC).
+ Chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có) – bản chụp.
+ Các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có) – bản chụp.
+ Trường hợp có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế thì cần thêm
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Nơi nộp hồ sơ khai thuế: nộp đến Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc hoặc với cá nhân không làm việc tại Việt Nam thì nộp tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam.
– Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:
Nộp tại Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương từ hai nơi trở lên và thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ như sau:
+ Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập: trường hợp cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
+ Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng: trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.
+ Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú): trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh.
+ Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú): với trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.
Đối với trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%: quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú bao gồm nơi thường trú hoặc tạm trú.
Nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú tạm vắng: trường hợp cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.
4. Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai:
Mẫu số: 02/UQ-QTT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm ……….
Tên tôi là: ………… Quốc tịch:…………
Mã số thuế: …………
Năm ………… tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Công ty/đơn vị …………….. ;
Năm …………… tôi có thu nhập chịu thuế tại Công ty/đơn vị……… và có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng /tháng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ tại nguồn.
Đề nghị Công ty/đơn vị ………………(Mã số thuế:………) thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ……….. với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI UỶ QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết :
Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH Luật thuế thu nhập cá nhân do Quốc hội ban hành.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và
THAM KHẢO THÊM: