Hiện nay, Nhà nước đã điều chỉnh các quy định của pháp luật về việc xác nhận thông tin cư trú của người dân. Dưới đây là bài viết hướng dẫn làm giấy xác nhận tạm trú online nhanh nhất.
Mục lục bài viết
1. Trách nhiệm đăng ký tạm trú của công dân:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật cư trú 2020, Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Tạm trú là hoạt động mang tính chất bắt buộc mà các cá nhân phải tiến hành thực hiện khi đến sinh sống tại địa phương khác (không phải nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú).
Đăng ký tạm trú giúp cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý được dân cư, sự chuyển biến dân cư. Tại đây, cán bộ chức năng sẽ nắm bắt một cách đầy đủ và rõ ràng hệ thống dân cư nơi mà mình quản lý. Thông qua việc đăng ký tạm trú này, mọi hoạt động của người dân đều nằm trong khung quản lý của Nhà nước. Trong trường hợp phát sinh sai phạm, dựa vào giấy xác nhận đăng ký tạm trú, cơ quan chức năng có thẩm quyền dễ dàng đưa ra phương hướng xử lý phù hợp nhất. Đây là nền tảng quan trọng trong việc bảo đảm an ninh trật tự an toàn xã hội.
Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của công dân. Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký tạm trú như sau:
+ Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.
+ Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động.
+ Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ đó.
2. Hồ sơ đăng ký tạm trú:
Điều 28 Luật cư trú 2020 đã đưa ra những quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú.
– Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ, chứng thư sau đây:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
– Quy trình đăng ký tạm trú:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú theo các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của pháp luật như trên.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
+ Bước 3: Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
+ Bước 4: Trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
Trong trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
3. Hướng dẫn làm giấy xác nhận tạm trú online nhanh nhất:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, xác nhận thông tin cư trú là hoạt động mang tính bắt buộc mà các cá nhân phải tiến hành thực hiện. Theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA: “Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
Hiện nay, Nhà nước đang tiến hành đồng bộ hóa dữ liệu dân cư quốc gia. Các vấn đề liên quan đến việc cư trú của người dân đều được thể hiện qua giấy xác nhận thông tin cư trú. Việc xác nhận thông tin cư trú này có thể được tiến hành thực hiện trực tiếp, hoặc thực hiện xác nhận online. Ở đây, xác nhận tạm trú được xem là một trong những hình thức xác nhận thông tin cư trú.
Việc xác nhận tạm trú online được thực hiện theo các quy trình như sau:
Bước 1: Tiến hành truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 2: Chọn “Đăng nhập”
Bước 3: Chọn loại tài khoản đăng nhập
Bước 4: Tiến hành đăng nhập
Bước 5: Chọn lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú
Bước 6: Chọn “Xác nhận thông tin về cư trú”
Bước 7: Điền đầy đủ các yêu cầu có đánh dấu *
Bước 8: Chọn vào “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi và gửi hồ sơ”.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, việc đăng ký tạm trú online sẽ tuân thủ thực hiện theo quy trình, các bước nêu trên. Về cơ bản, việc đăng ký tạm trú online được diễn ra theo quy trình tương tự với quy trình xác nhận thông tin cư trú. Việc đảm bảo đúng theo quy trình thủ tục này giúp người dân cập nhập được thông tin cư trú lên cổng thông tin dữ liệu quốc gia. Đồng thời, việc đăng ký này giúp cán bộ chức năng nắm bắt được thông tin cư trú của người dân, thuận lợi cho việc điều chỉnh và quản lý dân cư. Việc đồng bộ hóa thông tin cư trú của người dân lên cổng dữ liệu quốc gia giúp đồng bộ hóa hệ thống dữ liệu, tạo điều kiện cho công tác quản lý dân cư đạt hiệu quả cao nhất.
4. Mẫu giấy xác nhận tạm trú:
4.1. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……
1. Họ, chữ đệm và tên:………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:…/…./…..
3. Giới tính:………
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ:……….
6. Email:……….
7. Nơi thường trú:………
8. Nơi tạm trú:………
9. Nơi ở hiện tại:……….
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:………
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:……….
12. Quan hệ với chủ hộ:………
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Nội dung đề nghị(2):………
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
..,ngày…….tháng….năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
| …..,ngày…..tháng….năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên)
| …..,ngày……tháng…năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên)
| ..,ngày….tháng…năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
3.2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày….tháng…..năm……
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn………
Tôi tên là: ………
Ngày sinh: ………
Số CMND:…… Cấp tại:…….. Ngày:………..
Địa chỉ thường trú: …………
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã/ phường/ thị trấn …….. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ … từ ngày………. tháng……. năm………. đến ngày…… tháng……. năm………
Lý do:……….
Trong thời gian tạm trú tại tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an ninh trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn | Người làm đơn |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: Luật cư trú 2020; Thông tư 55/2021/TT-BCA.