Việc thực hiện kê khai tài sản ly hôn hiện nay đang còn gặp nhiều khó khăn đối với các cặp đôi. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách kê khai tài sản khi ly hôn chính xác nhất.
Mục lục bài viết
1.Hướng dẫn cách kê khai tài sản khi ly hôn chính xác nhất:
Theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP thì việc kê khai tài sản ly hôn được thực hiện như sau:
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham. Đối với trường hợp kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không được tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người thực hiện việc kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người sẽ có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó thực hiện ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành của việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu trường hợp chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu là vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì phải ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên dựa theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất trong đó bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi rõ, cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) dựa theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Đối với trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); nếu trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trong trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thực hiện ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); ghi rõ tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,…
(13) Kê khai những loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu truờng hợp là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự trong đó bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác được gọi là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai các tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là những cây trồng một lần, được sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất được ghi là rừng trồng.
(20) Ghi những loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) bao gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức khi thực hiện góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Ghi các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,…
(24) Đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác chẳng hạn như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài thì phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai những tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài…).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Đối với những trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì phải quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai đối với việc tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu trường hợp tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu trường hợp tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Thực hiện ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
2. Mẫu kê khai tài sản khi ly hôn mới nhất:
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP …(1)
(Ngày….. tháng….. năm….. ) (2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên: ….. Ngày tháng năm sinh: …..
– Chức vụ/chức danh công tác: …..
– Cơ quan/đơn vị công tác: …..
– Nơi thường trú: …..
– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): …..ngày cấp….. nơi cấp …..
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên: …..Ngày tháng năm sinh: …..
– Nghề nghiệp: …..
– Nơi làm việc(4): . …..
– Nơi thường trú: …..
– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …..
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
– Họ và tên: …..Ngày tháng năm sinh: …..
– Nơi thường trú: …..
– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ….. ngày cấp…..nơi cấp …..
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
– Địa chỉ(8): …..
– Diện tích(9): …..
– Giá trị(10): …..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): …..
– Thông tin khác (nếu có)(12): …..
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
– Loại đất: ….. Địa chỉ: …..
– Diện tích: …..
– Giá trị(10): …..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …..
– Thông tin khác (nếu có): …..
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: …..
– Địa chỉ: …..
– Loại nhà(14): …..
– Diện tích sử dụng (15): …..
– Giá trị(10): …..
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …..
– Thông tin khác (nếu có): . …..
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
– Tên công trình: ….. Địa chỉ: …..
– Loại công trình: ….. Cấp công trình: …..
– Diện tích: …..
– Giá trị (10): …..
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …..
– Thông tin khác (nếu có): …..
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
– Loại cây: ….. Số lượng: ….. Giá trị(10): …..
– Loại cây:. …..Số lượng: …... Giá trị(10): …..
3.2. Rừng sản xuất(19):
– Loại rừng: …..Diện tích: …..Giá trị(10): …..
– Loại rừng: …..Diện tích: ….. Giá trị(10): …..
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
– Tên gọi….. Số lượng:. …..Giá trị(10): …..
– Tên gọi: ….. Số lượng:. ….. Giá trị(10): …..
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
– Tên cổ phiếu: ….. Số lượng: …..Giá trị: …..
– Tên cổ phiếu: ….. Số lượng: ….. Giá trị: …..
6.2. Trái phiếu:
– Tên trái phiếu: …..Số lượng: …..Giá trị: …..
– Tên trái phiếu: …..Số lượng: ….. Giá trị: …..
6.3. Vốn góp(22):
– Hình thức góp vốn: …..Giá trị: …..
– Hình thức góp vốn:. ….. Giá trị: …..
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
– Tên giấy tờ có giá: ….. Giá trị: …..
– Tên giấy tờ có giá: ….. Giá trị: …..
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)(24):
– Tên tài sản: ….. Số đăng ký: …... Giá trị: …..
– Tên tài sản: …... Số đăng ký: ….. Giá trị: …..
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
– Tên tài sản: ….. Năm bắt đầu sở hữu: ….. Giá trị: …..
– Tên tài sản: ….. Năm bắt đầu sở hữu: …..Giá trị: …..
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
– Tên chủ tài khoản: ….. số tài khoản: …..
– Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: …..
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
– Tổng thu nhập của người kê khai: …..
– Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): …..
– Tổng thu nhập của con chưa thành niên: …..
– Tổng các khoản thu nhập chung: …...
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): …..
Loại tài sản, thu nhập | Tăng (30)/giảm (31) | Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập | |
Số lượng tài sản | Giá trị tài sản, thu nhập | ||
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32). |
|
|
|
…..ngày….tháng….năm…. | …..ngày….tháng….năm…. |
3. Cách xác định tài sản chung của vợ chồng:
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì:
– Tài sản chung của vợ chồng bao gồm tài sản số tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và những thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
– Quyền sử dụng đất mà vợ và chồng có được sau khi kết hôn cũng được xác định là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng hoặc được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
– Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để đảm bảo cho nhu cầu của gia đình và thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
– Nếu trường hợp không có các căn cứ để chứng minh về tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
– Nghị định 130/2020/NĐ-CP Nghị định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị