Tỉnh Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam. Với vị trí địa lý thuận lợi, Hưng Yên nằm trong khu vực trung tâm của tam giác kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Hưng Yên ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Hưng Yên?
Mục lục bài viết
1. Hưng Yên ở đâu? Hưng Yên thuộc miền nào?
Tỉnh Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, nằm ở miền Bắc Việt Nam. Với vị trí địa lý thuận lợi, Hưng Yên nằm trong khu vực trung tâm của tam giác kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh. Hưng Yên nằm gọn trong ô trũng thuộc đồng bằng sông Hồng được cấu tạo bằng các trầm tích thuộc kỷ Đệ Tứ với chiều dày 150 – 160 m.
Tỉnh Hưng Yên nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 54km về phía Đông Nam, cách trung tâm thành phố Hải phòng khoảng 93km và cách thành phố Hải Dương khoảng 50km về phía Tây Nam. Vị trí địa lý của Hưng Yên tiếp giáp với các tỉnh sau:
- Phía Đông: giáp tỉnh Hải Dương.
- Phía Tây Bắc: giáp Thủ đô Hà Nội.
- Phía Tây Nam: giáp tỉnh Hà Nam.
- Phía Nam: giáp tỉnh Thái Bình.
- Phía Bắc: giáp tỉnh Bắc Ninh.
2. Hưng Yên rộng bao nhiêu km²? Dân số Hưng Yên bao nhiêu người?
2.1. Hưng Yên rộng bao nhiêu km²?
Diện tích tự nhiên của tỉnh Hưng Yên là 930,2 km², chiếm 6,2% diện tích đồng bằng Bắc Bộ, là tỉnh không có rừng núi và biển. Tỉnh này được biết đến với cảnh quan đồng bằng châu thổ màu mỡ, không có địa hình núi cao hay biển, là điều kiện lý tưởng cho nông nghiệp phát triển.
Tỉnh Hưng Yên có địa hình tương đối bằng phẳng, không có núi, đồi. Hướng dốc của địa hình từ tây bắc xuống đông nam, độ dốc 14 cm/km, độ cao đất đai không đồng đều với các dải, khu, vùng đất cao thấp xen kẽ nhau. Địa hình cao chủ yếu ở phía tây bắc gồm các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm; địa hình thấp tập trung ở các huyện Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi. Bên cạnh đó, Hưng Yên có hệ thống các tuyến giao thông đường bộ quan trọng như : Quốc lộ 5, 39, 38, 38B, đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng; tuyến đường nối cao tốc Hà Nôi – Hải Phòng với Cầu Giẽ – Ninh Bình, các tuyến đường tỉnh: ĐT.376, ĐT.378, ĐT.379, ĐT.382, ĐT.382B, ĐT.386, ĐT.387… và đường sắt Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng, nối Hưng Yên với các tỉnh phía bắc, đặc biệt là với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh; Có hệ thống sông Hồng, sông Luộc tạo thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi cho giao lưu hàng hoá và đi lại.
2.2. Dân số Hưng Yên bao nhiêu người?
Theo kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tổng số dân của tỉnh Hưng Yên vào thời điểm 0 giờ ngày 01.4.2019 là 1.252.731 người, đứng thứ 8 trong 11 tỉnh Đồng bằng sông Hồng và đứng thứ 28 toàn quốc, trong đó, nam là 626.817 người, chiếm 50,04% và nữ là 625.914 người, chiếm 49,96%.
Sau 10 năm, quy mô dân số của tỉnh Hưng Yên tăng 124.828 người, tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 – 2019 là 1,06%/năm. Mật độ dân số tỉnh Hưng Yên đạt 1.347 người/km2, tăng 134 người/km2 so với năm 2009.
Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có dân số khoảng 1.302.000 người, với mật độ dân số trung bình của Tỉnh Hưng Yên là 1400 người/km², xếp thứ 4 cả nước về mật độ dân số.
Quy mô GRDP của tỉnh Hưng Yên đạt 132.176 tỉ đồng, với GRDP bình quân đầu người đạt 102,3 triệu đồng/người, phản ánh một nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Hưng Yên?
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các huyện, xã để mở rộng địa giới hành chính thành phố Hưng Yên, thành phố Hưng Yên có 7.342,07 ha diện tích tự nhiên và 147.275 nhân khẩu; có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 7 phường: An Tảo, Hiến Nam, Lam Sơn, Minh Khai, Lê Lợi, Quang Trung, Hồng Châu và 10 xã: Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu, Phú Cường, Hùng Cường, Phương Chiểu, Hoàng Hanh, Tân Hưng.
Tỉnh Hưng Yên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh và 9 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Tiên Lữ, Phù Cừ, Yên Mỹ, Kim Động, Văn Giang, Văn Lâm, Khoái Châu. Trong đó, Huyện Văn Giang có diện tích lớn nhất và Huyện Kim Động có dân số nhiều nhất.
Số thứ tự | Đơn vị Hành Chính |
1 | Thành phố Hưng Yên |
2 | Thị xã Mỹ Hào |
3 | Huyện Ân Thi |
4 | Huyện Khoái Châu |
5 | Huyện Kim Động |
6 | Huyện Tiên Lữ |
7 | Huyện Phù Cừ |
8 | Huyện Văn Giang |
9 | Huyện Văn Lâm |
10 | Huyện Yên Mỹ |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Hưng Yên?
Theo báo cáo của Sở Nội vụ Hưng Yên, thực hiện kế hoạch, phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025 tỉnh Hưng Yên không có đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện sắp xếp; toàn tỉnh có 35 đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp gồm: 3 phường, 1 thị trấn và 31 xã, trong đó có 10 đơn vị hành chính cấp xã có yếu tố đặc thù nên đề nghị không thực hiện sắp xếp. Sau sắp xếp, tỉnh Hưng Yên còn lại 139 đơn vị hành chính cấp xã.
Huyện | Xã, phường |
Thành phố Hưng Yên | Phường Lam Sơn |
Phường Hiến Nam | |
Phường An Tảo | |
Phường Lê Lợi | |
Phường Minh Khai | |
Phường Quang Trung | |
Phường Hồng Châu | |
Xã Trung Nghĩa | |
Xã Liên Phương | |
Xã Hồng Nam | |
Xã Quảng Châu | |
Xã Bảo Khê | |
Xã Phú Cường | |
Xã Hùng Cường | |
Xã Phương Chiểu | |
Xã Tân Hưng | |
Xã Hoàng Hanh | |
Huyện Văn Lâm | Thị trấn Như Quỳnh |
Xã Lạc Đạo | |
Xã Chỉ Đạo | |
Xã Đại Đồng | |
Xã Việt Hưng | |
Xã Tân Quang | |
Xã Đình Dù | |
Xã Minh Hải | |
Xã Lương Tài | |
Xã Trưng Trắc | |
Xã Lạc Hồng | |
Huyện Văn Giang | Thị trấn Văn Giang |
Xã Xuân Quan | |
Xã Cửu Cao | |
Xã Phụng Công | |
Xã Nghĩa Trụ | |
Xã Long Hưng | |
Xã Vĩnh Khúc | |
Xã Liên Nghĩa | |
Xã Tân Tiến | |
Xã Thắng Lợi | |
Xã Mễ Sở | |
Huyện Yên Mỹ | Thị trấn Yên Mỹ |
Xã Giai Phạm | |
Xã Nghĩa Hiệp | |
Xã Đồng Than | |
Xã Ngọc Long | |
Xã Liêu Xá | |
Xã Hoàn Long | |
Xã Tân Lập | |
Xã Thanh Long | |
Xã Yên Phú | |
Xã Việt Cường | |
Xã Trung Hòa | |
Xã Yên Hòa | |
Xã Minh Châu | |
Xã Trung Hưng | |
Xã Lý Thường Kiệt | |
Xã Tân Việt | |
Thị xã Mỹ Hào | Phường Bần Yên Nhân |
Phường Phan Đình Phùng | |
Xã Cẩm Xá | |
Xã Dương Quang | |
Xã Hòa Phong | |
Phường Nhân Hòa | |
Phường Dị Sử | |
Phường Bạch Sam | |
Phường Minh Đức | |
Phường Phùng Chí Kiên | |
Xã Xuân Dục | |
Xã Ngọc Lâm | |
Xã Hưng Long | |
Huyện Ân Thi | Thị trấn Ân Thi |
Xã Phù Ủng | |
Xã Bắc Sơn | |
Xã Bãi Sậy | |
Xã Đào Dương | |
Xã Tân Phúc | |
Xã Vân Du | |
Xã Quang Vinh | |
Xã Xuân Trúc | |
Xã Hoàng Hoa Thám | |
Xã Quảng Lãng | |
Xã Văn Nhuệ | |
Xã Đặng Lễ | |
Xã Cẩm Ninh | |
Xã Nguyễn Trãi | |
Xã Đa Lộc | |
Xã Hồ Tùng Mậu | |
Xã Tiền Phong | |
Xã Hồng Vân | |
Xã Hồng Quang | |
Xã Hạ Lễ | |
Huyện Khoái Châu | Thị trấn Khoái Châu |
Xã Đông Tảo | |
Xã Bình Minh | |
Xã Dạ Trạch | |
Xã Hàm Tử | |
Xã Ông Đình | |
Xã Tân Dân | |
Xã Tứ Dân | |
Xã An Vĩ | |
Xã Đông Kết | |
Xã Bình Kiều | |
Xã Dân Tiến | |
Xã Đồng Tiến | |
Xã Hồng Tiến | |
Xã Tân Châu | |
Xã Liên Khê | |
Xã Phùng Hưng | |
Xã Việt Hòa | |
Xã Đông Ninh | |
Xã Đại Tập | |
Xã Chí Tân | |
Xã Đại Hưng | |
Xã Thuần Hưng | |
Xã Thành Công | |
Xã Nhuế Dương | |
Huyện Kim Động | Thị trấn Lương Bằng |
Xã Nghĩa Dân | |
Xã Toàn Thắng | |
Xã Vĩnh Xá | |
Xã Phạm Ngũ Lão | |
Xã Thọ Vinh | |
Xã Đồng Thanh | |
Xã Song Mai | |
Xã Chính Nghĩa | |
Xã Nhân La | |
Xã Phú Thịnh | |
Xã Mai Động | |
Xã Đức Hợp | |
Xã Hùng An | |
Xã Ngọc Thanh | |
Xã Vũ Xá | |
Xã Hiệp Cường | |
Huyện Tiên Lữ | Thị trấn Vương |
Xã Hưng Đạo | |
Xã Ngô Quyền | |
Xã Nhật Tân | |
Xã Dị Chế | |
Xã Lệ Xá | |
Xã An Viên | |
Xã Đức Thắng | |
Xã Trung Dũng | |
Xã Hải Triều | |
Xã Thủ Sỹ | |
Xã Thiện Phiến | |
Xã Thụy Lôi | |
Xã Cương Chính | |
Xã Minh Phượng | |
Huyện Phù Cừ | Thị trấn Trần Cao |
Xã Minh Tân | |
Xã Phan Sào Nam | |
Xã Quang Hưng | |
Xã Minh Hoàng | |
Xã Đoàn Đào | |
Xã Tống Phan | |
Xã Đình Cao | |
Xã Nhật Quang | |
Xã Tiền Tiến | |
Xã Tam Đa | |
Xã Minh Tiến | |
Xã Nguyên Hòa | |
Xã Tống Trân |
THAM KHẢO THÊM: