Trên thị trường, các doanh nghiệp hay nhà đầu tư dựa vào khả năng của bản thân là chưa đủ. Hợp tác kinh doanh, hợp tác làm việc được lựa chọn dựa trên nhu cầu thực tế. Trong đó, các mục đích thúc đẩy, hỗ trợ, tạo tiềm năng lớn hơn cho nhu cầu kinh doanh, cho công việc phải thực hiện. Cùng tìm hiểu về đặc điểm mẫu hợp đồng cũng như cách soạn hợp đồng hợp tác làm việc.
Mục lục bài viết
1. Hợp tác kinh doanh là gì?
Hợp tác kinh doanh là sự hợp tác trên cơ sở tìm kiếm lợi ích chung của các đối tác kinh doanh. Các chủ thể hợp tác trao cho nhau các lợi thế cạnh tranh bền vững, từ đó đạt được sức mạnh so với các chủ thể bên ngoài. Thể hiện sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược, cùng nhau tiếp cận mục tiêu và lợi ích chung. Mang đến thành công, tạo dựng mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Việc hợp tác có thể được thể hiện trong nhân sự, chiến lược, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh,… Tức là các bên có thể tham gia hỗ trợ trong một số khâu hay giai đoạn cụ thể. Bên nào có thế mạnh thì đảm nhận khâu làm việc đó, hướng đến sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp kinh doanh khác.
Họp tác kinh doanh được thực hiện trong nhiều mô hình kinh doanh. Kể đến như: Tài chính, Công nghệ thông tin, Nhân sự, Pháp lý, Quan hệ đối ngoại,… Do đó mà nhu cầu hợp tác ngày càng được mở rộng, tạo tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp.
2. Thuật ngữ tiếng Anh?
Hợp đồng hợp tác làm việc tiếng Anh là
3. Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LÀM VIỆC
Số: ………
Căn cứ
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ………, tại … chúng tôi gồm có:
Bên A: ………
Địa chỉ trụ sở: ……..
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ……..
Chức vụ: ………
Điện thoại: ………
Email: ……….
(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …..… (sau đây gọi tắt là bên ………)
Năm sinh: …./ ….…/ ………
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp .…/ ……/ ….…, nơi cấp: …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……..…
Chỗ ở hiện tại: ……….
Điện thoại: …………….
Email: ………….
Bên B:……………..
Địa chỉ trụ sở: ………
Mã số doanh nghiệp: ………….
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …………
Chức vụ: ………..
Điện thoại: …………
Email: ………
Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác làm việc với các điều khoản như sau:
Điều 1. Mục đích hợp tác
Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác ……….
Điều 2. Thời hạn hợp tác
Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là ……… tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Công việc hợp tác
………
Điều 4. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức
1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với công sức đóng góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …
2. Nguyên tắc chịu lỗ: ……
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
– Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.
– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.
– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.
– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác
1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.
2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả thành viên hợp tác.
3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Chi phí khác
Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do ………… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do ……… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 10. Cam đoan của các bên
Các bên cam đoan:
– Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
Điều 11. Điều kiện chấm dứt hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
–
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.
Điều 12. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) |
4. Hướng dẫn soạn hợp đồng hợp tác làm việc?
Hợp đồng hợp tác làm việc là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa pháp nhân, cá nhân về việc cùng tham gia làm một công việc cụ thể. Trong đó, các công việc này có tính phức tạp, lâu dài, cần chuyên môn và năng lực cao.
Các việc làm, kết quả công việc phải được các bên mô tả cụ thể trong nội dung hợp đồng. Đây là căn cứ để xác định thời hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hay xác định vi phạm. Do đó mỗi bên phải đóng góp tài sản, công sức để thực hiện các nội dung, công việc nhất định. Tương ứng cũng phải cùng chịu trách nhiệm, cùng hưởng lợi theo thỏa thuận.
Ở đây, hợp đồng hợp tác làm việc có bản chất là hợp đồng hợp tác, nhưng thỏa thuận rõ các bên cùng nhau làm việc, thực hiện một công việc hoặc dự án cụ thể. Qua đó các hệ quả sẽ được căn cứ phát sinh, giải quyết theo thỏa thuận hợp đồng đưa ra.
Lưu ý về nội dung:
+ Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng. Để xác định đúng các chủ thể, đối tác ràng buộc tham gia, thực hiện hợp đồng.
+ Các nội dung trong hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận của các bên. Trong đó, điều chỉnh các vấn đề có thể phát sinh trên thực tế để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của các bên cũng như mục đích hợp tác làm việc. Đặc biệt là tự do thỏa thuận phải trên cơ sở quy định pháp luật Dân sự.
+ Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, trình bày rõ quyền, nghĩa vụ, các hệ quả tương đương. Các nội dung phản ánh trong hợp đồng phải được sự chấp thuận, thống nhất của các chủ thể hợp đồng.
+ Về phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức.
+ Về Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Về hình thức của hợp đồng:
Đây là hợp đồng có giá trị pháp lý, có sự chuyên nghiệp của các chủ thể xác lập. Do đó phải đảm bảo hình thức, cấu trúc triển khai của một hợp đồng thông thường. Trong đó, tùy thuộc vào việc làm được thỏa thuận hợp tác thực hiện để quy định quyền, nghĩa vụ, lợi ích chi tiết.
Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính. Như bố cục triển khai về:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên hợp đồng.
+ Phần nội dung của hợp đồng. Trong đó, hợp đồng hợp tác có sự tham gia của Bên A và Bên B.
+ Chữ ký của các bên nhằm xác lập thỏa thuận hợp tác.
Căn cứ pháp lý:
– Luật đầu tư năm 2020.