Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Tư vấn pháp luật

Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khái quát chung về hợp pháp hóa lãnh sự? Hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự?

    Hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính được sử dụng với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản công nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và tư cách của người ký văn bản đó. Trong những năm gần đây thì thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự ngày càng được coi trọng và đã được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật do Việt Nam ban hành. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về hợp pháp hóa lãnh sự là gì và quy định về hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

    Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    Cơ sở pháp luật quy định về hợp pháp hóa lãnh sự:

    – Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự.

    – Thông tư 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

    – Thông tư 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Khái quát chung về hợp pháp hóa lãnh sự:
      • 1.1 1.1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
      • 1.2 1.2. Giấy tờ thường được hợp pháp hóa lãnh sự:
      • 1.3 1.3. Phí hợp pháp hóa lãnh sự:
      • 1.4 1.4. Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự:
    • 2 2. Hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:
      • 2.1 2.1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự:
      • 2.2 2.2. Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự:

    1. Khái quát chung về hợp pháp hóa lãnh sự:

    1.1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

    Theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự đã đưa ra quy định về hợp pháp hoá lãnh sự với nội dung như sau:

    “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”.

    Cơ quan này có thể là các cơ quan sau đây:

    Xem thêm: Mua xe bị tịch thu sung công quỹ nhà nước có hợp pháp được không?

    – Tại Việt Nam đó là:

    + Thứ nhất: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam.

    + Thứ hai: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

    – Tại nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

    Hiện nay, trên thực tế và theo quy định của pháp luật có rất nhiều thủ tục hành chính tại Việt Nam yêu cầu hồ sơ cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

    – Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.

    -Hoàn thiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam.

    -Người nước ngoài xin nhận con nuôi tại Việt Nam.

    Xem thêm: Chứng thực các văn bản, giấy tờ có tiếng nước ngoài ở đâu?

    – Người nước ngoài đăng ký hộ tịch tại Việt Nam.

    1.2. Giấy tờ thường được hợp pháp hóa lãnh sự:

    Trừ các trường hợp pháp luật quy định được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, thì các giấy tờ sau là các giấy tờ thường cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước không phải là nước cấp đó là:

    – Bằng cấp và chứng chỉ.

    – Lý lịch tư pháp.

    – Đăng ký kết hôn.

    – Giấy khám sức khỏe.

    – Một số loại giấy tờ khác.

    Cũng cần lưu ý rằng hiện nay xuất hiện những giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự nếu: bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật; Bị giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật; Khi có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc hay có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

    Xem thêm: Mẫu di chúc thừa kế viết tay và công chứng hợp pháp mới nhất năm 2022

    1.3. Phí hợp pháp hóa lãnh sự:

    Pháp luật quy định mức lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự là 30.000 đồng trên lần. Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu là 5.000 đồng trên lần.

    Cũng cần lưu ý các nội dung sau đây:

    – Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự được thu bằng đồng Việt Nam (VNĐ),

    – Chi phí này mới chỉ là chi phí từ phía cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Nhưng để sử dụng giấy tờ, tài liệu đó ở Việt Nam/hoặc nước ngoài, thì bạn cần phải thêm chi phí chứng nhận lãnh sự/Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của nước đó. Phí này sẽ khác nhau tùy từng quốc gia.

    – Các giấy tờ sau được miễn phí hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự bao gồm:

    + Các loại giấy tờ phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    + Các loại giấy tờ được miễn thu phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì được thực hiện theo quy định đó;

    + Các loại giấy tờ được miễn thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao “có đi có lại” và các trường hợp đối ngoại khác theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.

    Xem thêm: Yêu cầu về tính hợp pháp, hợp lý của quyết định hành chính

    1.4. Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự:

    Theo Khoản 5 và Khoản 6 Điều 11, Khoản 4 Điều 14 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thời gian giải quyết yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự được quy định như sau:

    – Một ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, hoặc không quá 05 ngày làm việc nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên.

    – Cũng có thể dài hơn nếu cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ hay tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.

    Như vậy, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật thì thời gian hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu còn tùy thuộc vào số lượng cũng như tính chất của loại hồ sơ, tài liệu. Nhưng nhìn chung, thời gian này thường không quá 1 tuần làm việc.

    Ngoài ra, các chủ thể có yêu cầu còn cần thời gian xin hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của nước cấp (nếu là giấy tờ nước ngoài) hoặc tại nước sử dụng (nếu là giấy tờ cấp tại Việt Nam).

    2. Hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:

    2.1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự:

    Căn cứ pháp lý: Điều 14 và Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

    Hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài bao gồm:

    – Thứ nhất: Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu hoặc bản in tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự online.

    Xem thêm: Xác định đại diện hợp pháp, giám hộ cho con chưa thành niên

    – Thứ hai: Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

    – Thứ ba: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

    – Thứ tư: Một bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

    – Thứ năm: Một phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

    – Thứ sáu: 01 bản gốc và 01 bản sao giấy tờ liên quan, tài liệu liên quan nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

    Hồ sơ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam bao gồm:

    – Thứ nhất: Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu hoặc bản in tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự online.

    – Thứ hai: Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

    Xem thêm: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở hợp pháp của công dân

    – Thứ ba: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm chứng nhận.

    – Thứ tư: Một bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên.

    – Thứ năm: Một bản chụp giấy tờ, tài liệu đã được chứng nhận và 01 bản chụp bản dịch nêu trên.

    – Thứ sáu: Một bản gốc và một bản sao giấy tờ liên quan, tài liệu liên quan nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.

    Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự đó là giấy tờ có từ 2 tờ trở lên phải có dấu giáp lai giữa các tờ.

    2.2. Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự:

    Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài:

    Để có thể sử dụng giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam thì các chủ thể cần thực hiện 02 bước sau:

    – Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài:

    Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận nhà ở hợp pháp, nơi cư trú hợp pháp

    Công tác chứng thực này được thực hiện tại:

    + Cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở các quốc gia nơi các văn bản đã được ban hành, hoặc

    + Bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam.

    Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự:

    Đầu tiên, các chủ thể có yêu cầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại mục hồ sơ nêu trên.

    Sau đó, các chủ thể có yêu cầu sẽ mang bộ hồ sơ này lên cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự.

    Sau khi nhận được giấy tờ, tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự, bạn sẽ dịch thuật công chứng ra tiếng Việt để sử dụng tại Việt Nam. Bạn không cần thực hiện mục này nếu giấy tờ, tài liệu đó đã có tiếng Việt.

    Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam:

    Xem thêm: Đại sứ quán là gì? Lãnh sự quán là gì? Phân biệt Đại sự quán và Lãnh sự quán?

    Để có thể sử dụng giấy tờ Việt Nam tại nước ngoài, các chủ thể sẽ cần thực hiện quy trình sau:

    – Bước 1: Chứng nhân lãnh sự:

    Các chủ thể sẽ chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự nêu tại mục Hồ sơ ở trên. Sau đó, bạn mang hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự của Việt Nam để chứng nhận lãnh sự.

    – Bước 2. Hợp pháp hóa lãnh sự:

    Các chủ thể sẽ mang giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cùng hồ sơ yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của quốc gia mà các chủ thể sẽ sử dụng giấy tờ đó để hợp pháp hóa lãnh sự.

    Tùy theo quy định của từng quốc gia thì cơ quan đó có thể là:

    + Cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở các quốc gia nơi các văn bản đã được ban hành, hoặc

    + Bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam.

    Xem thêm: Phân biệt người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự với người đại diện của đương sự

    Xem thêm: Di chúc hợp pháp không cần công chứng, chứng thực

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hợp pháp

    Hợp pháp hóa lãnh sự

    Lãnh sự


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quan hệ hôn nhân là gì? Điều kiện quan hệ hôn nhân vợ chồng hợp pháp?

    Quan hệ hôn nhân(Marriage relationship) là gì? Quan hệ hôn nhân tiếng Anh là gì? Điều kiện quan hệ hôn nhân vợ chồng hợp pháp? Quy định của pháp luật về quan hệ hôn nhân trái pháp luật?

    Điều kiện để đăng ký đại lý kinh doanh pháo hoa hợp pháp?

    Hiểu về pháo hoa? Quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh pháo hoa mới nhất? Phân tích từng điều kiện ?

    Phiếu thu là gì? Công dụng và cách sử dụng phiếu thu hợp pháp?

    Phiếu thu (Receipts) là gì? Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng Anh? Công dụng và cách sử dụng phiếu thu hợp pháp? Một số quy định đối với công tác kế toán?

    Công văn 6576/TCHQ-TXNK áp dụng chính sách ưu đãi miễn trừ ngoại giao đối với Tổng Lãnh sự quán Ô-xtơ-rây-li-a tại Thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6576/TCHQ-TXNK áp dụng chính sách ưu đãi miễn trừ ngoại giao đối với Tổng Lãnh sự quán Ô-xtơ-rây-li-a tại Thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 10884/BCT-XNK về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự quy định tại Thông báo 197/TB-BCT và Thông tư 20/2011/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 10884/BCT-XNK về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự quy định tại Thông báo 197/TB-BCT và Thông tư 20/2011/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành

    Công văn 5128/TCHQ-GSQL năm 2013 về xử lý 13 xe ô tô của Tổng Lãnh sự quán Liên bang Nga tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5128/TCHQ-GSQL năm 2013 về xử lý 13 xe ô tô của Tổng Lãnh sự quán Liên bang Nga tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 3478/TCT-CS năm 2013 hóa đơn hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3478/TCT-CS năm 2013 hóa đơn hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 410/TCT-KK năm 2016 xử lý vướng mắc trong xử lý hóa đơn bất hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 410/TCT-KK năm 2016 xử lý vướng mắc trong xử lý hóa đơn bất hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 43/BXD-HĐXD năm 2018 hướng dẫn áp dụng Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 43/BXD-HĐXD năm 2018 hướng dẫn áp dụng Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 3569/TCT-DNNCN năm 2020 về Chứng từ thu hợp pháp khi đóng góp từ thiện, nhân đạo do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3569/TCT-DNNCN năm 2020 về Chứng từ thu hợp pháp khi đóng góp từ thiện, nhân đạo do Tổng cục Thuế ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá