Hiện nay, việc sử dụng trái phép các tác phẩm trên nhiều lĩnh vực đang trở thành vấn đề nhức nhối của toàn xã hội, bởi lẽ những hành động này xâm phạm nghiêm trọng tới quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ của các tác giả. Hợp đồng sử dụng tác phẩm là gì? Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm?
Mục lục bài viết
1. Khái niệm hợp đồng sử dụng tác phẩm:
Khi tác phẩm được sáng tạo ra, cuộc biểu diễn được thực hiện, một bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát
Để thực hiện được điều đó một cách thuận lợi và đạt hiệu quả song không làm mất đi quyền độc quyền sử dụng đối với các quyền tài sản, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan, tác giả của các tác phẩm có thể thông qua những người khác để thực hiện việc sử dụng các tác phẩm của mình . Việc thỏa thuận sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan giữa chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan với người sử dụng được gọi là hợp đồng sử dụng tác phẩm. Như vậy, có thể khái quát về hợp đồng sử dụng tác phẩm như sau:
Hợp đồng sử dụng tác phẩm là Sự thỏa thuận giữa tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm về việc chuyển giao tác phẩm thuộc sở hữu của mình cho cá nhân, tổ chức khác được quyền sử dụng tác phẩm đó.
2. Những quy định cơ bản về hợp đồng sử dụng tác phẩm:
– Đối tượng của hợp đồng là quyền sử dụng tác phẩm.
– Hình thức của hợp đồng: Hợp đồng sử dụng tác phẩm phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Hình thức văn bản là chứng cứ pháp lí để xác nhận giữa các bên đã tồn tại quan hệ hợp đồng và là cơ sở để toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, qua đó sẽ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khi hợp đồng xảy ra tranh chấp
– Nội dung của hợp đồng, căn cứ tại điều 48
” Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
1. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển quyền;
c) Phạm vi chuyển giao quyền;
d) Giá, phương thức thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
2. Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự. “
Ngoài các nội dung chủ yếu trên, các bên tham gia giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận về các nội dung khác như phạm vi, điều kiện, hình thức sử dụng; mức nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác và phương thức thanh toán; quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết hợp đồng; sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồn; trách nhiệm, mức bồi thường của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng,..
–Tùy theo từng loại hợp đồng sử dụng tác phẩm, các bên thỏa thuận những nội dung chủ yếu về hình thức sử dụng tác phẩm, phạm vi, thời gian sử dụng tác phẩm, mức nhuận bút hoặc thù lao và phương thức thanh toán.
3. Đặc điểm của hợp đồng sử dụng tác phẩm:
Hợp đồng sử dụng tác phẩm là phương tiện pháp lý quan trọng, qua đó các đối tượng của quyền tác giả được truyền tải tới công chúng dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan với bên sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan. Hợp đồng sử dụng tác phẩm là hợp đồng dân sự nên nó cũng có các đặc điểm song vụ, ưng thuận và là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù.
4. Ý nghĩa của hợp đồng sử dụng tác phẩm:
Hợp đồng sử dụng tác phẩm sẽ tạo một môi trường thuận lợi để cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động sáng tạo các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, tổ chức cuộc biểu diễn, sản xuất băng ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng… Đồng thời, hợp đồng sử dụng tác phẩm còn góp phần bảo vệ quyền lợi cho bên sử dụng tránh khỏi những rắc rối xoay quanh vấn đề bản quyền, cũng như tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với hoạt động sử dụng các đối tượng của quyền tác giả nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung.
5. Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm:
* Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN
Số: …./HĐSDTPTLVXB
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …… Tại …
Chúng tôi gồm:
Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A): …
Họ và tên: …
(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)
Số CMND…cấp ngày……tháng……năm……tại…
(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)
Địa chỉ: …
Điện thoại……fax…
Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm: …
(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)
Bên sử dụng tác phẩm (Bên B): …
Họ và tên :. …
(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)
Số CMTND…cấp ngày…..tháng……năm……tại…
(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)
Địa chỉ…
Điện thoại……fax…
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều1: Bên A đồng ý cho bên B xuất bản tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:
Tên tác phẩm: …
Họ và tên tác giả: …
(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc.)
Chủ sở hữu quyền tác giả: …
(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng)
Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)….cấp ngày……tháng….năm…
Ngôn ngữ xuất bản tác phẩm: …
Khu vực địa lý xuất bản tác phẩm: …
Số trang bản thảo:…… khổ giấy……
Số lượng in….bản.
Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian:….địa điểm: …
(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm )
Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để xuất bản trong thời hạn: ……
(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần xuất bản, hoặc thời hạn xuất bản tác phẩm )
Điều 4: Quyền tác giả
Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.
(các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung bản sao tác phẩm trước khi đưa in để xuất bản trước công chúng).
Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:
(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)
Bên B tặng bên A….. bản sách vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia
(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).
Điều 8: Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)
Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.
Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …
(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)
Hợp đồng này được lập thành …. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm (đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh)
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh)
Số:…/….
Hôm nay, ngày ….. tháng … năm … Tại …Chúng tôi gồm:
Bên A: …
Ông/bà: …
Là: …
(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sơ hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp)
CMND số:….. Ngày cấp:…..Nơi cấp: …
Địa chỉ:…
Điện thoại: …… Fax: …
Bên B: Công ty …
ĐKKD số:….. Ngày cấp:…Nơi cấp: …
Địa chỉ:….
Điện thoại:……Fax: …
Đại diện: …
Ông/bà:….. Chức vụ: …
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Tác phẩm chuyển giao
Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để sử dụng dưới hình thức: …
(xây tượng dài, trưng bày triển lãm…)
Tại địa điểm: …
Tên tác phẩm: …
(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc; nếu từ hai tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng)
Họ và tên tác giả: …
Chủ sở hữu quyền tác giả: …
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả số (nếu có): …Ngày cấp: …Nơi cấp: …
Điều 2. Thời điểm chuyển giao tác phẩm
Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày ….. tháng …. năm … tại địa điểm …
Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm hoặc Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B và Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng.
Điều 3. Giới hạn chuyển giao tác phẩm
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho Bên thứ ba trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 4. Quyền tác giả
Bên B phải tôn trọng hình thức theo quy định của pháp luật về quyền tác giả, ghi tên tác giả, chủ sở hữu tác phẩm. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1 phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên B phải trả tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A: …
Tổng số tiền là:…
Phương thức trả: …
(Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán …..)
Trong vòng …… ngày, sau khi tác phẩm được trưng bày triển lãm hoặc khánh thành (đối với trường hợp xây dựng tượng đài), Bên B phải thanh toán tiền cho Bên A và mời Bên A xem, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Mọi thay đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày …. tháng …… năm ……
Điều 9. Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
(Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)
BÊN A BÊN B
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2019.