Hợp đồng mua bán tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm Hợp đồng mua bán là gì?
Contract of sale is an agreement between the parties whereby the seller is obliged to deliver the goods, transfer the ownership of the goods to the buyer and receive payment, the buyer is obliged to pay the seller, receive the goods and the right to purchase the goods. ownership of the goods under the agreement.
(
Accordingly, a contract of sale is a type of contract performed between two parties with the purpose of one party selling products, goods, services or assets to the buyer for a previously agreed upon amount. Contract of sale is a basic type of commercial contract, it is widely used in business and other commercial activities.
(Theo đó,
The sale and purchase contract includes the following basic elements:
(Hợp đồng mua bán bao gồm các yếu tố cơ bản sau:)
Information about the buyer and the seller
(Thông tin về người mua và người bán)
Description of the product or service being sold
(Mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ được bán)
Negotiable selling price
(Giá bán thỏa thuận)
Time and place of delivery
(Thời gian và địa điểm giao hàng)
Payment conditions and payment time
(Điều kiện thanh toán và thời gian thanh toán)
Terms of handling complaints and disputes.
(Điều khoản giải quyết khiếu nại, tranh chấp.)
The sales contract is an important legal document in commercial transactions and is used to protect the interests of both parties.
(Hợp đồng mua bán hàng hóa là văn bản pháp lý quan trọng trong các giao dịch thương mại và được sử dụng để bảo vệ quyền lợi của các bên.)
Hợp đồng mua bán hàng hóa trong tiếng Anh là Purchase and sale contract
2. Một số cụm từ về “Hợp đồng mua bán hàng hóa” trong tiếng Anh:
– Delivery of goods (n): sự vận chuyển hàng hóa
– Service Supplication (n): cung ứng dịch vụ
– Investment (n): sự đầu tư
– Appendix (n): phụ lục
– Representative (n): người đại diện
– Payment (n): sự thanh toán.
– Stamp (v): đóng dấu
– Article (n): điều, khoản, mục
– Clause (n): điều khoản
– Force majeure (n): trường hợp bất khả kháng
– Commercial contract (n):
– Agreement (n): hợp đồng, khế ước, thỏa thuận
– Warrant (v): bảo đảm.
– Waive (v): miễn trách nhiệm, không ràng buộc
– Party (n): các bên tham gia hợp đồng
– Valid(a): có hiệu lực
– Limitation (n): thời hạn
– Signature (n): chữ ký
– Fulfil (v): thi hành
3. Một số đoạn văn về “Hợp đồng mua bán hàng hóa” trong tiếng Anh:
3.1. Đoạn văn 1:
Features of the contract of sale of goods
(Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa)
Offsetting: When the seller fulfills the obligation to deliver the goods to the buyer, he will receive from the buyer an benefit equivalent to the value of the goods according to the agreed terms in the form of a payment.
(Có tinh đền Bù : Khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua thì sẽ nhận được từ người mua một khoản lợi tương đương với giá trị hàng hóa theo các điều kiện đã thỏa thuận dưới hình thức thanh toán.)
Bilateral contract: Each party in a goods sale and purchase contract is bound by obligations towards the other party, and at the same time has the right to require the other party to perform his/her obligations. In a goods sale and purchase contract, there are two main obligations that are reciprocal and closely related: the seller’s obligation to hand over the goods to the buyer and the buyer’s obligation to pay the seller.
(Hợp đồng song vụ: Mỗi bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa đều bị ràng buộc về nghĩa vụ đối với bên kia, đồng thời có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ của mình. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa có hai nghĩa vụ chủ yếu tương hỗ và có quan hệ mật thiết với nhau: nghĩa vụ giao hàng của bên bán cho bên mua và nghĩa vụ của bên mua thanh toán tiền cho bên bán.)
Main subjects are traders: The Commercial Law 2005 stipulates that traders include legally established economic organizations; individuals who operate commercially independently, regularly and have business registration. In addition, organizations and individuals that are not traders can also become subjects of goods sale and purchase contracts but must comply with the Commercial Law when this owner can choose to apply the Commercial Law.
(Chủ thể chính là thương nhân:
Form: A contract for the sale of goods can be performed in the form of words, in writing or by specific actions of the contracting parties.
(Hình thức: Hợp đồng mua bán hàng hoá có thể được thực hiện dưới hình thức lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể của các bên trong hợp đồng.)
3.2. Đoạn văn 2:
Some issues to keep in mind when handing over a contract of sale of goods
(Một số vấn đề cần lưu ý khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa)
When learning about what a sales contract is and its provisions, we need to keep in mind:
(Khi tìm hiểu về hợp đồng mua bán hàng hóa là gì và những điều khoản của nó, chúng ta cần lưu ý:)
The subject of the sale and purchase contract is mainly a trader
(Chủ thể của hợp đồng mua bán chủ yếu là thương nhân)
Usually, the subject of the sale and purchase contract will be the trader. In some cases, the seller is a merchant and the buyer is an individual. Individuals with independent commercial activities, whether registered or not, can still enter into sales contracts as buyers.
(Thông thường, chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ là thương nhân. Trong một số trường hợp, người bán là một thương gia và người mua là một cá nhân. Cá nhân có hoạt động thương mại độc lập dù có đăng ký hay không đăng ký vẫn được giao kết hợp đồng mua bán với tư cách là người mua.)
The subject matter of the contract of sale
(Đối tượng của hợp đồng mua bán)
The subject matter of a contract of sale is goods. This is a tangible product with the ability to save information. When entering into a contract of sale, the goods will be transferred to the buyer. However, according to the provisions of the law, the goods that are favorable in the sale and purchase contract must be the types of goods permitted by the law, on the list of goods traded at the Exchange regulated by the Ministry of Industry and Trade.
(Đối tượng của hợp đồng mua bán là hàng hóa. Đây là sản phẩm hữu hình có khả năng lưu thông tin. Khi giao kết hợp đồng mua bán, hàng hóa sẽ được chuyển giao cho người mua. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, hàng hóa được thuận lợi trong hợp đồng mua bán phải là loại hàng hóa được pháp luật cho phép, thuộc danh mục hàng hóa giao dịch tại Sở Công Thương do Bộ Công Thương quy định.)
The purpose of a sales contract is to make a profit
(Mục đích của hợp đồng mua bán là để kiếm lời)
Most contracts for the sale of goods are aimed at profit. However, there are also some cases where a party to a contract of sale and purchase of goods is not for profit. For non-profitable sale and purchase contracts will not be governed by the Commercial Law, except when the party has no profit-making purpose, the choice of applicable law is commercial law.
(Hầu hết các hợp đồng mua bán hàng hóa đều nhằm mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp một bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa không nhằm mục đích sinh lợi. Đối với những hợp đồng mua bán không nhằm mục đích sinh lợi sẽ không bị điều chỉnh bởi Luật thương mại, trừ trường hợp bên không có mục đích sinh lợi được lựa chọn luật áp dụng là luật thương mại.)
Note about the sale and purchase contract with the subject of land use rights / real estate / works attached to land
(Lưu ý về hợp đồng mua bán có đối tượng là quyền sử dụng đất/bất động sản/công trình gắn liền với đất)
When finding out what a sale and purchase contract is and entering into a contract for the sale of goods, the parties need to pay close attention if the object of the contract of sale is land or real estate. According to the regulations, the parties can transfer the right to use land or assets attached to the land. This transaction will be governed by the law of the land.
(Khi tìm hiểu hợp đồng mua bán hàng hóa là gì và giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, các bên cần hết sức lưu ý xem đối tượng của hợp đồng mua bán là đất đai hay bất động sản. Theo quy định, các bên có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Giao dịch này sẽ được điều chỉnh bởi luật đất đai.)