Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế đóng góp nguồn thu quan trọng vào ngân sách nhà nước, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
      • 2 2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những gì?
      • 3 3. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

      1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

      Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xem là công cụ để phân bổ nguồn lực nền kinh tế, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Điều 18 của Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi tại Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính), có quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Bao gồm:

      – Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ chỉ được áp dụng đối với loại hình doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai;

      – Trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu các doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau thì doanh nghiệp đó bắt buộc phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, để kê khai nộp thuế riêng từng loại cho cơ quan thuế;

      – Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% đối với các khoản thu nhập như sau:

      + Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền góp vốn, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia các loại hình dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò và khai thác các loại khoáng sản, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở ngoài lãnh thổ của Việt Nam;

      + Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;

      + Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc diện phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt.

      Theo đó thì có thể nói, để được hưởng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Và điều kiện cần phải đáp ứng để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay đang được thực hiện theo Điều 18 của Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi tại Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính).

      2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những gì?

      Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ và các loại thu nhập khác. Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 có quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo đó, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác bắt buộc phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, thu nhập khác cần phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu nhập sau đây:

      – Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền góp vốn, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng các loại hình dự án đầu tư, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò khai thác và chế biến các loại khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;

      – Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, thu nhập từ quyền sở hữu tài sản, trong đó bao gồm cả các khoản thu nhập phát sinh từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

      – Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng tài sản, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, trong đó bao gồm cả các loại giấy tờ có giá theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;

      – Thu nhập từ lãi tiền gửi, thu nhập từ hoạt động cho vay vốn, buôn bán ngoại tệ;

      – Thu nhập từ nợ khó đòi đã xóa tuy nhiên này đã đòi được;

      – Thu nhập từ nợ phải trả tuy nhiên không xác định được chủ;

      – Thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót, và các khoản thu nhập khác, trong đó bao gồm cả thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở ngoài lãnh thổ của Việt Nam.

      3. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

      Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi tại Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính), thì đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định là các tổ chức tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Bao gồm các đối tượng như sau:

      – Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trong đó bao gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân;

      – Văn phòng luật sư, các văn phòng công chứng tư nhân;

      – Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

      – Các bên trong hợp đồng phân chia tài sản dầu khí, các loại xí nghiệp liên doanh dầu khí;

      – Công ty điều hành chung, các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp;

      – Tổ chức được thành lập vào hoạt động theo quy định của pháp luật hợp tác xã;

      – Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài, có cơ sở thường trú trên lãnh thổ của Việt Nam;

      – Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài được xác định là các cơ sở sản xuất kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoạt động hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ của Việt Nam.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2023 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.;

      – Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

      – Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Ưu đãi thuế là gì? Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?
      • Ưu điểm của quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
      • Ưu điểm của quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ