Học phí Bách khoa Hồ Chí Minh luôn là một vấn đề quan tâm lớn đối với các học sinh và sinh viên mới muốn nhập học tại trường này. Hãy cùng tìm hiểu về chính sách học phí, học bổng và hỗ trợ tài chính của trường qua bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
1. Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh mới nhất:
Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, đào tạo các ngành kỹ thuật, công nghệ, khoa học tự nhiên và xã hội. Trường có nhiều chương trình đào tạo khác nhau, từ chính quy đại trà, chất lượng cao, tiên tiến, đến quốc tế và liên kết với các trường nước ngoài. Học phí của trường được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký theo từng học kỳ và theo từng chương trình.
Theo thông tin từ website của trường, học phí dự kiến của các chương trình đào tạo năm học 2023 – 2024 như sau:
– Chương trình chính quy đại trà: 30.000.000 VNĐ/năm (tăng 2.500.000 VNĐ so với năm học 2022 – 2023). Học phí được tính theo số tín chỉ vượt định mức (740.000 VNĐ/tín chỉ) và số tín chỉ học lại (385.000 VNĐ/tín chỉ). Riêng chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) có học phí là 223.000 VNĐ/đơn vị học trình.
– Chương trình chất lượng cao, tiên tiến: 80.000.000 VNĐ/năm (không thay đổi so với năm học 2022 – 2023). Học phí được tính theo số tín chỉ vượt định mức (385.000 VNĐ/tín chỉ) và số tín chỉ học lại (385.000 VNĐ/tín chỉ). Riêng chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật có học phí là 60.000.000 VNĐ/năm.
– Chương trình quốc tế và liên kết: Học phí được tính theo số tín chỉ vượt định mức (385.000 VNĐ/tín chỉ) và số tín chỉ học lại (385.000 VNĐ/tín chỉ). Ngoài ra, sinh viên còn phải đóng thêm học phí cho trường đối tác theo quy định của từng trường. Ví dụ, chương trình chuyển tiếp quốc tế với Đại học Queensland (Úc) có học phí là 600.000.000 – 828.000.000 VNĐ/năm.
Học phí của các ngành đào tạo có thể thay đổi theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Sinh viên có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về các ngành đào tạo, điều kiện nhập học và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tại website của trường.
2. Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh qua các năm:
* Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh năm 2022 – 2023:
Nội dung | Năm học 2022 – 2023 | Năm học 2023 – 2024 | Năm học 2024 – 2025 | Năm học 2025 – 2026 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà) | 27.500 | 30.000 | 32.500 | 35.000 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) | 72.000 | 80.000 | 80.000 | 80.000 |
Học phí trung bình dự kiến (Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật) | 55.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
Đơn vị: VNĐ/tháng
Theo đó, học phí được tính theo tín chỉ, tùy theo số lượng tín chỉ mà học viên đăng ký theo từng học kỳ.
* Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh năm 2021 – 2022:
Khoa học Máy tính | 33.000.000 | |
Kỹ thuật Máy tính | ||
Kỹ thuật Điện – Điện tử | ||
Kỹ thuật Cơ khí | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot | ||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | ||
Kỹ thuật Ôtô | ||
Kỹ thuật Hàng không | ||
Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh | ||
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | ||
Kỹ thuật Dầu khí | ||
Kỹ thuật Hóa học | ||
Công nghệ Thực phẩm | ||
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường | ||
Quản lý Công nghiệp | ||
Kiến trúc | ||
Chương trình Chất lượng cao Tăng cường tiếng Nhật | ||
Khoa học Máy tính | 25.000.000 | |
Cơ Kỹ thuật | ||
Chương trình Tăng cường tiếng Nhật | ||
Kỹ thuật Điện – Điện tử | 25.000.000 | 112.000.000 |
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế | ||
Khoa học Máy tính | 33.000.000 | 600.000.000 – 828.000.000 |
Kỹ thuật Máy tính | 706.000.000 – 800.000.000 | |
Kỹ thuật Điện – Điện tử | ||
Kỹ thuật Cơ Điện tử | 828.000.000 | |
Kỹ thuật Xây dựng | 656.000.000 – 828.000.000 | |
Kỹ thuật Dầu khí | 789.000.000 | |
Kỹ thuật Hóa học | 789.000.000 – 800.000.000 | |
Công nghệ Thực phẩm | 557.000.000 | |
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường | 656.000.000 | |
Quản lý Công nghiệp | 789.000.000 | |
Chương trình Pre–University (3 tháng, trang bị Kỹ năng mềm, tiếng Anh, Kỹ năng Xã hội, Giáo dục Thể chất) | 28.600.000 |
* Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh năm 2020 – 2021:
Nội dung | Năm học 2020 – 2021 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà) | 1.170.000 VNĐ/tháng |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) | 6.000.000 VNĐ/tháng |
* Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh năm 2019:
Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký. Học phí trung bình năm 2019 ước tính như sau:
– Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, Kỹ sư chất lượng cao PFIEV): 1.060.000 đồng/tháng (năm học 2019 – 2020).
– Chương trình chính quy tiên tiến, chất lượng cao (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh): 6.000.000 đồng/tháng.
* Học phí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh năm 2017 – 2018:
ĐH, CĐ, Bằng 2 (chính quy) | 160.000đ/ TcHp | 190.000đ/ TcHp |
Lớp dự thính ngoài giờ, dự thính chuyển hệ/ cơ sở | 210.000đ/ TcHp | 240.000đ/ TcHp |
CT PFIEV | 150.000đ/ ĐvHt Riêng các môn TTTN, LVTN tính theo CT đại trà | |
VLVH, ĐTTXa, Bằng 2 ngoài giờ | 240.000đ/ TcHp | |
CT Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh | Theo quy định riêng |
3. Các học bổng và chương trình hỗ trợ học phí của Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh:
Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, với nhiều ngành học và chương trình đào tạo chất lượng cao. Để hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, trường đã triển khai nhiều chương trình hỗ trợ chi phí học tập cho năm học 2023 – 2024. Các chương trình hỗ trợ bao gồm:
– Học bổng Khuyến khích Học tập: dành cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, được xét dựa trên điểm trung bình chung (GPA) của mỗi học kỳ, cao nhất lên tới 15.400.000 đồng/học kỳ.
THỨ TỰ ƯU TIÊN | MỨC HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG (đồng) | |
Điểm trung bình chung mở rộng | Điều kiện khác | |||
1 | Đặc biệt Xuất sắc | ≥ 9,5 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • Điểm rèn luyện ≥ 85 | 15.400.000 |
2 | Xuất sắc | Từ 9,0 đến dưới 9,5 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • Điểm rèn luyện ≥ 80 | 11.000.000 |
3 | Giỏi | Từ 8,5 đến dưới 9,0 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • Điểm rèn luyện ≥ 80 | 7.700.000 |
4 | Khá Giỏi | Từ 8,0 đến dưới 8,5 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA ≥ 7,5 • Điểm rèn luyện ≥ 80 | 6.600.000 |
5 | Tiến bộ vượt bậc | Tăng ít nhất 1,0 so với học kỳ trước | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA ≥ 6,5 • Học đầy đủ các môn học của học kỳ xét học bổng | 3.300.000 |
6 | Khá 1 | Từ 7,5 đến dưới 8,0 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA ≥ 7,0 • Điểm rèn luyện ≥ 80 | 3.300.000 |
7 | Khá 2 | Từ 7,0 đến dưới 7,5 | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA ≥ 7,0 • Điểm rèn luyện ≥ 80 | 2.200.000 |
– Học bổng thành tích hoạt động Đoàn – hội, học bổng IELTS, học bổng thủ khoa tuyển sinh đầu vào: cũng dành cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, được xét dựa trên các tiêu chí khác nhau như hoạt động xã hội, điểm thi IELTS, điểm thi tuyển sinh.
MỨC HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG (đồng) | |
Thành tích | Điều kiện khác | ||
Đặc biệt Xuất sắc | Có thành tích, đóng góp đặc biệt xuất sắc trong công tác Đoàn Hội | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA của học kỳ xét học bổng ≥ 6,5 • Điểm rèn luyện ≥ 90 • Tối đa 1 suất học bổng/học kỳ | 2.200.000 |
Xuất sắc | Có thành tích, đóng góp xuất sắc trong công tác Đoàn Hội | • Điểm thành phần ≥ 5,0 • GPA của học kỳ xét học bổng ≥ 6,5 • Điểm rèn luyện ≥ 90 • Tối đa 10 suất học bổng/học kỳ | 550.000 |
Các giải thưởng cấp trường, ĐH Quốc gia TP.HCM, toàn quốc | Học vụ, Đoàn Khối đề xuất theo từng trường hợp cụ thể |
– Học bổng sau đại học: dành cho sinh viên cao học và nghiên cứu sinh, do HCMUT hoặc các tổ chức khác cấp. Có nhiều loại học bổng khác nhau như học bổng Toshiba, học bổng Chính phủ Rumani, học bổng Fullbright của chính phủ Hoa Kỳ, học bổng AIT, v.v.
– Hỗ trợ học phí: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, thuộc diện miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước. Mức hỗ trợ là từ 50% đến 100% học phí, tùy theo mức độ khó khăn của sinh viên.
– Hỗ trợ sinh hoạt: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần được hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng. Mức hỗ trợ là từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng mỗi tháng, tùy theo mức độ khó khăn của sinh viên.
– Hỗ trợ vay vốn: Dành cho sinh viên có nhu cầu vay vốn để thanh toán chi phí học tập hoặc sinh hoạt. Mức vay tối đa là 15 triệu đồng, với lãi suất ưu đãi là 0.65% mỗi tháng.
Để được hưởng các chương trình hỗ trợ chi phí học tập, sinh viên cần nộp hồ sơ xin hỗ trợ tại Phòng Công tác Sinh viên của trường, trong thời gian từ ngày 1/12/2023 đến ngày 31/12/2023. Hồ sơ xin hỗ trợ gồm có:
– Phiếu xin hỗ trợ (theo mẫu của trường).
– Bản sao giấy tờ chứng minh hoàn cảnh khó khăn (nếu có).
– Bản sao bảng điểm các kỳ thi (nếu xin học bổng).
– Bản sao giấy tờ chứng minh thu nhập của gia đình (nếu xin vay vốn).
Sau khi nhận được hồ sơ xin hỗ trợ, Phòng Công tác Sinh viên sẽ tiến hành xét duyệt và thông báo kết quả cho sinh viên qua email hoặc điện thoại trong tháng 1/2024.