Trong cuộc sống hằng ngày, việc đóng thuế là nghĩa vụ của người dân. Có rất nhiều loại thuế khác nhau trong cuộc sống mà thứ thuế quan trọng mà hầu như người đi làm hay người có việc làm đều phải đóng đó là khoản thuế thu nhập cá nhân. Vậy Hoàn thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu bài viết sau.
Mục lục bài viết
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax refund.
Personal income tax refund is the tax authority that will refund the overpaid tax amount to an individual if there is a request for refund and fully meets the conditions prescribed by law.
(Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa cho cá nhân nếu có đề nghị hoàn trả và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.)
Cases of personal income tax refund include:
(Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm:)
– The amount paid in tax is greater than the amount payable;
(- Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp;)
– Have paid tax but have taxable income that is not up to the taxable level;
(- Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;)
– Other cases as decided by competent state agencies.
(- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.)
To receive a personal income tax refund, individuals need to have a tax identification number and make a tax refund request and send it to the tax authority in accordance with the prescribed procedures and restrictions. The tax authority will process the tax refund application within 10 working days from the date of receipt of a valid application. The refund amount will be transferred to the individual’s bank account or offset at a later period at the individual’s choice.
(Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần có mã số thuế và lập đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng thủ tục và hạn chế quy định. Cơ quan thuế sẽ giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Số tiền hoàn thuế sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của cá nhân hoặc bù trừ vào kỳ sau tùy theo lựa chọn của cá nhân.)
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân:
Cách tính thuế thu nhập cá nhân là việc áp dụng công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế là số tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ từ thu nhập chịu thuế.
– Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho từng mức thu nhập chịu thuế khác nhau. Hiện nay, có 7 mức thuế suất từ 5% đến 35% theo bảng quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Để tính được thuế thu nhập cá nhân, cần phải xác định được các yếu tố sau:
– Đối tượng người nộp thuế: Cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam.
– Nguồn gốc thu nhập: Tiền lương, tiền công; hoa hồng; chuyển nhượng cổ phần; khai thác thủy sản;…
– Tổng thu nhập: Là tổng số tiền mà cá nhân nhận được từ nguồn gốc thu nhập trong kỳ tính thuế.
– Các khoản thu nhập được miễn thuế: Là các khoản không phải nộp thuế theo quy định của pháp luật, ví dụ: Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ; tiền lương của thuyền viên làm việc cho hãng tàu nước ngoài;…
– Các khoản giảm trừ: Là các khoản được trừ đi từ tổng thu nhập để giảm bớt gánh nặng thuế cho cá nhân, ví dụ: Giảm trừ bản thân, giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bảo hiểm;…
3. Một số từ tiếng Anh liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân:
– Assessable income: Thu nhập tính thuế là một khái niệm quan trọng trong thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản giảm trừ theo quy định. Thu nhập tính thuế là cơ sở để xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế lũy tiến hoặc biểu thuế toàn phần tùy theo loại thu nhập và đối tượng nộp thuế. Thu nhập tính thuế có thể khác nhau tùy theo cá nhân cư trú hay không cư trú, ký
– Benefits: Phụ cấp là một khoản tiền được trả cho nhân viên bên cạnh lương cơ bản, nhằm bù đắp cho những chi phí liên quan đến công việc hoặc những điều kiện làm việc khó khăn. Phụ cấp có thể được tính theo tỷ lệ phần trăm của lương hoặc theo mức cố định, tùy thuộc vào loại phụ cấp và chính sách của công ty. Một số phụ cấp phổ biến là phụ cấp ăn trưa, phụ cấp đi lại, phụ cấp chuyên môn, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, v.v.
– Compulsory insurance: Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm do Nhà nước quy định mà các tổ chức, cá nhân phải tham gia để bảo vệ lợi ích của mình và của người khác khi xảy ra các rủi ro, sự cố có thể gây thiệt hại về người hoặc tài sản. Có nhiều loại bảo hiểm bắt buộc theo pháp luật, như bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm xã hội… Mỗi loại bảo hiểm bắt buộc có những quy định riêng về đối tượng tham gia, mức phí đóng, số tiền bảo hiểm tối thiểu và các chế độ hưởng bảo hiểm. Việc tham gia bảo hiểm bắt buộc không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là biện pháp an toàn xã hội, giúp giảm thiểu những tổn thất tài chính và tăng cường sự tin cậy trong các giao dịch kinh tế.
– Deductions: Các khoản giảm trừ là những khoản chi phí mà bạn có thể trừ đi từ thu nhập chịu thuế của mình để giảm số thuế phải nộp. Các khoản giảm trừ có thể bao gồm chi phí cho y tế, giáo dục, từ thiện, hoặc các khoản đầu tư. Các khoản giảm trừ có thể giúp bạn tiết kiệm tiền và tối ưu hóa thu nhập của mình.
– Exempt income: Thu nhập được miễn thuế là thu nhập không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Các loại thu nhập được miễn thuế bao gồm: thu nhập từ hoạt động giáo dục, y tế, khoa học, văn hóa, thể thao, từ thiện, nhân đạo; thu nhập từ việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người khuyết tật; thu nhập từ việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do người khuyết tật sản xuất hoặc thực hiện; thu nhập từ việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do các tổ chức xã hội sản xuất hoặc thực hiện; và một số loại thu nhập khác theo quy định của Bộ Tài chính.
– Personal allowances: Phụ cấp cá nhân là một khoản tiền mà bạn được miễn thuế thu nhập cá nhân trong một năm tài khóa. Số tiền phụ cấp cá nhân phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng hôn nhân và các yếu tố khác. Bạn có thể sử dụng phụ cấp cá nhân để giảm số thuế bạn phải trả cho thu nhập của bạn.
– Charitable contributions: Đóng góp từ thiện là hành động giúp đỡ những người hoặc tổ chức có hoàn cảnh khó khăn bằng cách chuyển tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc thời gian. Đóng góp từ thiện có thể mang lại nhiều lợi ích cho người cho và người nhận, như tăng cảm giác hạnh phúc, giảm thuế, tạo mối quan hệ xã hội và cải thiện sức khỏe. Đóng góp từ thiện cũng là một cách thể hiện lòng nhân ái và trách nhiệm đối với cộng đồng.
4. Một số ví dụ sử dụng từ Hoàn thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh:
– If you can prove that you spent on tax deductions, you can get a personal income tax refund.
(- Nếu bạn có thể chứng minh rằng bạn đã chi tiêu cho các khoản khấu trừ thuế, bạn có thể nhận được hoàn thuế thu nhập cá nhân.)
– Personal income tax refunds are a way to encourage people to save and invest.
(- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một cách để khuyến khích người dân tiết kiệm và đầu tư.)
– You can check the status of your personal income tax refund on the tax authority’s website.
(- Bạn có thể kiểm tra tình trạng hoàn thuế thu nhập cá nhân của bạn trên trang web của cơ quan thuế.)
– If you have a personal income tax refund, you may receive a payment from the IRS.
(- Nếu bạn có hoàn thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể nhận được một khoản thanh toán từ IRS.)
– You can use software or apps to calculate and claim your personal income tax refund.
(- Bạn có thể sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng để tính toán và yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân của bạn.)
– Personal income tax refunds can depend on many factors, such as income level, number of dependents, deductions and exemptions.
(- Hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như mức thu nhập, số người phụ thuộc, các khoản khấu trừ và miễn giảm.)
5. Một số đoạn văn sử dụng từ Hoàn thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh:
– To refund personal income tax, you need to submit your tax return and related documents to the tax authorities within the stipulated time limit. You can file your tax return online, by mail, or in person at the tax office.
(- Để hoàn thuế thu nhập cá nhân, bạn cần nộp tờ khai thuế và các chứng từ liên quan đến cơ quan thuế trong thời hạn quy định. Bạn có thể nộp tờ khai thuế qua mạng, qua bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.)
– Personal income tax refund is a taxpayer’s right when the amount of tax paid is more than the tax payable according to the finalization. Taxpayers can request a refund of this difference or leave it for deduction at a later period.
(- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quyền lợi của người nộp thuế khi số thuế đã nộp nhiều hơn số thuế phải nộp theo quyết toán. Người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn lại số tiền chênh lệch này hoặc để lại để khấu trừ vào kỳ sau.)
– If you are an employee with an employment contract with a Vietnamese enterprise, you may be entitled to a personal income tax refund if you have family deduction expenses, insurance expenses, charitable support expenses or other statutory deductions.
(- Nếu bạn là người lao động có hợp đồng lao động với doanh nghiệp Việt Nam, bạn có thể được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu bạn có chi phí giảm trừ gia cảnh, chi phí bảo hiểm, chi phí ủng hộ từ thiện hoặc các khoản khấu trừ khác theo luật định.)