Phản ứng giữa BaCl2 (clorua bari) và Na2SO4 (sunfat natri) tạo ra BaSO4 (sunfat bari) và NaCl (clorua natri). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl.
Hóa học
Chủ đề liên quan
Bài viết
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch NaOH có chứa một mẩu quỳ tím. Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ HCl mẩu quỳ mất màu, dư HCl quỳ chuyển sang màu đỏ. Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
sodium bicarbonate (NaHCO3) phản ứng với hydrochloric acid (HCl) để tạo ra sodium chloride (NaCl), carbon dioxide (CO2), và water (H2O). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo.
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 là một phương trình rất khó trong việc giải các bài tập hóa học. Vì vậy trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu phương trình này cũng như các bài tập liên quan.
phản ứng hóa học giữa axit formic (HCOOH) và hydroxit đồng (II) (Cu(OH)2) để tạo ra oxit đồng (I) (Cu2O), carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hoá học: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch C6H5ONa dung dịch bị vẩn đục. Phương trình hóa học C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl được cân bằng như thế nào? Dưới đây là bài viết chi tiết để quý độc giả tham khảo!
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Cho P tác dụng với dung dịch axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu đó Nito dioxit (NO2). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hoá học: P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O.
Phản ứng giữa CH3CHO (acetaldehyde) và O2 (oxygen) là một phản ứng cháy hoặc phản ứng oxi hóa. Điều kiện phản ứng xảy ra: Nhiệt độ, xúc tác: ion Mn2+. Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng: CH3CHO + O2 → CH3COOH.
Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.
Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).
Fe3O4 + H2 → Fe + H2O là một phản ứng oxi hoá khử phổ biến. Bài viết cung cấp các kiến thức mà bạn cần biết. Mời bạn đọc và tham khảo!
Phương trình hoá học C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2 là một phản ứng oxi hoá khử tiêu biểu giữa phenol và phi kim. Hãy cùng tìm hiểu các tính chất của phản ứng này trong bài viết nhé!
Phương trình Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag là một trong những phản ứng oxi hoá khử phổ biến trong quá trình học. Bài viết dưới đây cung cấp các kiến thức mà bạn cần biết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
SO2 + NaH → H2S + Na2SO4 là một phản ứng oxi hoá khử xảy ra ở điều kiện thường. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu nhé!
Xem thêm